Nghị định 41/2020: Gia hạn nộp thuế năm 2020 | File Word

Gia hạn nộp thuế năm 2020 | Liệu DN bạn có nằm trong nhóm đối tượng được phép gia hạn không? Kéo dài thời gian hạn nộp các loại thuế trong bao lâu? Mẫu giấy xin gia hạn mới nhất ra sao – hãy cùng kế toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết.

gia hạn nộp thuế năm 2020
Nghị định 41/2020: Gia hạn nộp thuế năm 2020 | File Word

Ngày 08 tháng 4 năm 2020 Chính Phủ ban hành Nghị định 41/2020 quy định cụ thể việc gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất.

TẢI VỀ : Nghị định 41 2020 File Word

1. 4 loại thuế được gia hạn nộp thuế năm 2020

1.1 Gia hạn Thuế TNDN

gia hạn nộp thuế năm 2020
Gia hạn thuế TNDN

– DN phải nộp theo quyết toán của kỳ tính thuế năm 2019 và số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý 1, quý 2 của kỳ tính thuế năm 2020 của doanh nghiệp, tổ chức là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 05 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đã thực hiện nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp theo quyết toán của năm 2019 vào ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp, tổ chức được điều chỉnh số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp để nộp cho số phải nộp của các loại thuế khác.

– Để thực hiện điều chỉnh, người nộp thuế lập thư tra soát (Mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính) kèm theo chứng từ nộp thuế hoặc thông tin liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh gửi cơ quan thuế.

– Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 2 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.2 Gia hạn Thuế GTGT

nghị định 41/2020
Gia hạn thuế GTGT
 

Thuế GTGT phát sinh phải nộp của kỳ tính thuế tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6 năm 2020 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng) và kỳ tính thuế quý 1, quý 2 năm 2020 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 2 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 05 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số thuế giá trị gia tăng phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số thuế phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

– Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của tháng, quý được gia hạn như sau:

  • Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2020 chậm nhất là ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  • Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2020 chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  • Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2020 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  • Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2020 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2020.
  • Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý 1 năm 2020 chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2020.
  • Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý 2 năm 2020 chậm nhất là ngày 30 tháng 12 năm 2020.

– Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 2 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế giá trị gia tăng riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng.

1.3 Gia hạn Tiền thuê đất

– Đối với số tiền thuê đất phải nộp kỳ đầu năm 2020 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định, Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Thời gian gia hạn là 05 tháng kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2020.

– Quy định này áp dụng cho cả trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp đồng thuê đất trực tiếp của Nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 2 Nghị định này.

1.4 Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành kinh tế khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 2 Nghị định này

Doanh nghiệp, tổ chức được gia hạn toàn bộ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; hộ gia đình, cá nhân kinh doanh được gia hạn toàn bộ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo hướng dẫn tại Nghị định này.

2. Doanh nghiệp có thuộc 1 trong 5 nhóm đối tượng được gia hạn nộp thuế 2020 | Nghị định 41/2020

1Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

– Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện…

– Xây dựng.

2

Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động kinh doanh

 

Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản.

– Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.

– Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim.

Danh mục ngành kinh tế nêu tại trường hợp 1 và 2 được xác định theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.

3Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm

Căn cứ xác định:

– Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP.

– Sản phẩm cơ khí trọng điểm được xác định theo Quyết định 319/QĐ-TTg.

4Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
5Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các giải pháp hỗ trợ khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

 3. Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Phụ lục Nghị định 41/2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT

_____________

 

Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….

 

[01] Tên người nộp thuế ………………………………………….

    [02] Mã số thuế
          
   
[03] Địa chỉ: ……………………………………………

[04] Số điện thoại: ………………………………………………………………

[05] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………..

           [06] Mã số thuế
          
   
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

  1. a) □ Thuế GTTT của doanh nghiệp, tổ chức
  2. b) □ Thuế TNDN của doann nghiệp, tổ chức
  3. c) □ Thuế GTGT và thuế TNCN của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh
  4. d) □ Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

– Khu đất thuê 1: …..

– Khu đất thuê 2: ….

….

[08] Trường hợp được gia hạn:

  1. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

□ a) Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt độngSố lao động

Doanh thu

(VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)
    

□ b) Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt độngSố lao độngDoanh thu (VNĐ)Nguồn vốn (VNĐ)
    
  1. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực:

□ a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ b) Sản xuất, chế biến thực phẩm;

□ c) Dệt;

□ d) Sản xuất trang phục;

□ e) Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan;

□ f) Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện;

□ g) Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy;

□ h) Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic;

□ i) Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác;

□ j) Sản xuất kim loại;

□ k) Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;

□ l) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;

□ m) Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác;

□ n) Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ p) Xây dựng;

□ q) Vận tải kho bãi;

□ r) Dịch vụ lưu trú và ăn uống;

□ s) Giáo dục và đào tạo;

□ t) Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội;

□ u) Hoạt động kinh doanh bất động sản;

□ v) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm;

□ w) Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ x) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí;

□ y) Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác;

□ z) Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ a1) Hoạt động chiếu phim;

□ b1) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ c1) Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ d1) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………

Chứng chỉ hành nghề số: ….

                                                                                Ngày… tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

   ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

 

 

Ghi chú:

– Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.

– Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:

+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu chính.

4. Cần phải chuẩn bị những thủ tục giấy tờ như thế nào để được phép gia hạn nộp thuế?

Bước 1: Hoàn tất Giấy đề nghị gia hạn

Bước 2: Gửi đi Giấy đề nghị gia hạn

Nơi gửi: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Thời điểm nộp giấy đề nghị:

– Nộp Giấy đề nghị gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý).

– Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7/2020.

– Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30/7/2020 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất.

CHÚ Ý
  • Chỉ cần gửi 01 lần cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế.
  • Cơ quan quản lý thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.
  • Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất.
  • Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, căn cứ Giấy đề nghị, cơ quan thuế không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn.

Trên đây là thông tin chi tiết về Nghị định 41/2020 việc gia hạn nộp thuế năm 2020 mong rằng các Doanh nghiệp sẽ vượt qua cơn đại dịch có khởi sắc kinh tế mới khi hết lệnh cách ly xã hội – Tham gia ngay khóa học kế toán Online để kịp nâng mình đương đầu với cuộc chiến mới tại Kế toán Việt Hưng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *