Hệ thống tài khoản kế toán cho đơn vị Hành Chính Sự Nghiệp

Số tài khoảnTên tài khoảnNhóm tài khoảnTính chất
1Tài sản thuê ngoài1Dư Nợ
2Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công2Dư Nợ
4Kinh phí viện trợ không hoàn lại4Dư Nợ
41Năm trước4Dư Nợ
411Ghi thu - ghi tạm ứng4Dư Nợ
412Ghi thu - ghi chi4Dư Nợ
42Năm nay4Dư Nợ
421Ghi thu - ghi tạm ứng4Dư Nợ
422Ghi thu - ghi chi4Dư Nợ
6Dự toán vay nợ nước ngoài6Dư Nợ
61Năm trước6Dư Nợ
611Tạm ứng6Dư Có
612Thực chi6Dư Có
62Năm nay6Dư Nợ
621Tạm ứng6Dư Có
622Thực chi6Dư Có
7Ngoại tệ các loại7Dư Nợ
8Dự toán chi hoạt động8Dư Nợ
81Năm trước8Dư Nợ
811Dự toán chi thường xuyên8Dư Nợ
8111Tạm ứng8Dư Có
8112Thực chi8Dư Có
812Dự toán chi không thường xuyên8Dư Nợ
8121Tạm ứng8Dư Có
8122Thực chi8Dư Có
82Năm nay8Dư Nợ
821Dự toán chi thường xuyên8Dư Nợ
8211Tạm ứng8Dư Có
8212Thực chi8Dư Có
822Dự toán chi không thường xuyên8Dư Nợ
8221Tạm ứng8Dư Có
8222Thực chi8Dư Có
9Dự toán đầu tư XDCB9Dư Nợ
91Năm trước9Dư Nợ
911Tạm ứng9Dư Có
912Thực chi9Dư Có
92Năm nay9Dư Nợ
921Tạm ứng9Dư Có
922Thực chi9Dư Có
93Năm sau9Dư Nợ
931Tạm ứng9Dư Có
932Thực chi9Dư Có
12Lệnh chi tiền thực chi12Dư Nợ
121Năm trước12Dư Nợ
1211Chi thường xuyên12Dư Nợ
1212Chi không thường xuyên12Dư Nợ
122Năm nay12Dư Nợ
1221Chi thường xuyên12Dư Nợ
1222Chi không thường xuyên12Dư Nợ
13Lệnh chi tiền tạm ứng13Dư Nợ
131Năm trước13Dư Nợ
1311Chi thường xuyên13Dư Nợ
1312Chi không thường xuyên13Dư Nợ
132Năm nay13Dư Nợ
1321Chi thường xuyên13Dư Nợ
1322Chi không thường xuyên13Dư Nợ
14Phí được khấu trừ, để lại14Dư Nợ
141Chi thường xuyên14Dư Nợ
142Chi không thường xuyên14Dư Nợ
18Thu hoạt động khác được để lại18Dư Nợ
181Chi thường xuyên18Dư Nợ
182Chi không thường xuyên18Dư Nợ
111Tiền mặt111Dư Nợ
1111Tiền Việt Nam111Dư Nợ
11111Tiền học phí111Dư Nợ
11112Tiền xã hội hóa111Dư Nợ
111121Tiền thu theo kỳ111Dư Nợ
1111211Tiền vệ sinh trường lớp111Dư Nợ
1111212Tiền bán trú trên lớp111Dư Nợ
1111213Tiền bán trú trên bếp111Dư Nợ
1111214Tiền nước uống, nước sinh hoạt111Dư Nợ
111122Tiền thu tự nguyện111Dư Nợ
1111221Tiền hỗ trợ CSVC111Dư Nợ
1111222Tiền làm mái tôn khu vui chơi111Dư Nợ
111123Tiền thu theo tháng111Dư Nợ
11113Tiền Ngân sách111Dư Nợ
1112Ngoại tệ111Dư Nợ
112Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc112Dư Nợ
1121Tiền Việt Nam112Dư Nợ
11211Tiền học phí112Dư Nợ
11212Tiền xã hội hóa112Dư Nợ
112121Tiền thu theo kỳ112Dư Nợ
1121211Tiền vệ sinh trường lớp112Dư Nợ
1121212Tiền bán trú trên lớp112Dư Nợ
1121213Tiền bán trú trên bếp112Dư Nợ
1121214Tiền nước uống, nước sinh hoạt112Dư Nợ
11213Tiền ngân sách112Dư Nợ
1122Ngoại tệ112Dư Nợ
113Tiền đang chuyển113Dư Nợ
121Đầu tư tài chính121Dư Nợ
1211Đầu tư tài chính ngắn hạn121Dư Nợ
1212Đầu tư tài chính dài hạn121Dư Nợ
131Phải thu khách hàng131Lưỡng tính
133Thuế GTGT được khấu trừ133Lưỡng tính
1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ133Lưỡng tính
1332Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định133Lưỡng tính
136Phải thu nội bộ136Dư Nợ
137Tạm chi137Dư Nợ
1371Tạm chi bổ sung thu nhập137Dư Nợ
1374Tạm chi từ dự toán ứng trước137Dư Nợ
1378Tạm chi khác137Dư Nợ
138Phải thu khác138Lưỡng tính
1381Phải thu tiền lãi138Lưỡng tính
1382Phải thu cổ tức/lợi nhuận138Lưỡng tính
1383Phải thu các khoản phí và lệ phí138Lưỡng tính
1388Phải thu khác138Lưỡng tính
141Tạm ứng141Dư Nợ
152Nguyên liệu, vật liệu152Dư Nợ
153Công cụ, dụng cụ153Dư Nợ
154Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang154Dư Nợ
155Sản phẩm155Dư Nợ
156Hàng hóa156Dư Nợ
211Tài sản cố định hữu hình211Dư Nợ
2111Nhà cửa, vật kiến trúc211Dư Nợ
21111Nhà cửa211Dư Nợ
21112Vật kiến trúc211Dư Nợ
2112Phương tiện vận tải211Dư Nợ
21121Phương tiện vận tải đường bộ211Dư Nợ
21122Phương tiện vận tải đường thủy211Dư Nợ
21123Phương tiện vận tải đường không211Dư Nợ
21124Phương tiện vận tải đường sắt211Dư Nợ
21128Phương tiện vận tải khác211Dư Nợ
2113Máy móc thiết bị211Dư Nợ
21131Máy móc thiết bị văn phòng211Dư Nợ
21132Máy móc thiết bị động lực211Dư Nợ
21133Máy móc thiết bị chuyên dùng211Dư Nợ
2114Thiết bị truyền dẫn211Dư Nợ
2115Thiết bị đo lường thí nghiệm211Dư Nợ
2116Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm211Dư Nợ
2118Tài sản cố định hữu hình khác211Dư Nợ
213Tài sản cố định vô hình213Dư Nợ
2131Quyền sử dụng đất213Dư Nợ
2132Quyền tác quyền213Dư Nợ
2133Quyền sở hữu công nghiệp213Dư Nợ
2134Quyền đối với giống cây trồng213Dư Nợ
2135Phần mềm ứng dụng213Dư Nợ
2138TSCĐ vô hình khác213Dư Nợ
214Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ214Dư Có
2141Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình214Dư Có
2142Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình214Dư Có
241Xây dựng cơ bản dở dang241Dư Nợ
2411Mua sắm TSCĐ241Dư Nợ
2412Xây dựng cơ bản241Dư Nợ
2413Nâng cấp TSCĐ241Dư Nợ
242Chi phí trả trước242Dư Nợ
248Đặt cọc, ký quỹ, ký cược248Dư Nợ
331Phải trả cho người bán331Lưỡng tính
332Các khoản phải nộp theo lương332Lưỡng tính
3321Bảo hiểm xã hội332Lưỡng tính
3322Bảo hiểm y tế332Lưỡng tính
3323Kinh phí công đoàn332Lưỡng tính
3324Bảo hiểm thất nghiệp332Lưỡng tính
333Các khoản phải nộp nhà nước333Lưỡng tính
3331Thuế GTGT phải nộp333Lưỡng tính
33311Thuế GTGT đầu ra333Lưỡng tính
33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu333Lưỡng tính
3332Phí, lệ phí333Lưỡng tính
3334Thuế thu nhập doanh nghiệp333Lưỡng tính
3335Thuế thu nhập cá nhân333Lưỡng tính
3337Thuế khác333Lưỡng tính
3338Các khoản phải nộp nhà nước khác333Lưỡng tính
334Phải trả người lao động334Dư Có
3341Phải trả công chức, viên chức334Dư Có
3348Phải trả người lao động khác334Dư Có
336Phải trả nội bộ336Dư Có
337Tạm thu337Dư Có
3371Kinh phí hoạt động bằng tiền337Dư Có
3372Viện trợ, vay nợ nước ngoài337Dư Có
3373Tạm thu phí, lệ phí337Dư Có
3374Ứng trước dự toán337Dư Có
3378Tạm thu khác337Dư Có
338Phải trả khác338Lưỡng tính
3381Các khoản thu hộ, chi hộ338Lưỡng tính
3382Phải trả nợ vay338Lưỡng tính
33821Phải trả nợ vay ngắn hạn338Lưỡng tính
33822Phải trả nợ vay dài hạn338Lưỡng tính
3383Doanh thu nhận trước338Lưỡng tính
3388Phải trả khác338Lưỡng tính
348Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược348Dư Có
353Các quỹ đặc thù353Dư Có
366Các khoản nhận trước chưa ghi thu366Dư Có
3661NSNN cấp366Dư Có
36611Giá trị còn lại của TSCĐ366Dư Có
36612Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho366Dư Có
3662Viện trợ, vay nợ nước ngoài366Dư Có
36621Giá trị còn lại của TSCĐ366Dư Có
36622Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho366Dư Có
3663Phí được khấu trừ, để lại366Dư Có
36631Giá trị còn lại của TSCĐ366Dư Có
36632Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho366Dư Có
3664Kinh phí đầu tư XDCB366Dư Có
411Nguồn vốn kinh doanh411Dư Có
4111Vốn do NSNN cấp411Dư Có
4112Vốn góp411Dư Có
4113Vốn khác411Dư Có
413Chênh lệch tỷ giá hối đoái413Lưỡng tính
421Thặng dư (thâm hụt) lũy kế421Lưỡng tính
4211Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động hành chính, sự nghiệp421Lưỡng tính
4212Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ421Lưỡng tính
4213Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài chính421Lưỡng tính
4218Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác421Lưỡng tính
431Các quỹ431Dư Có
4311Quỹ khen thưởng431Dư Có
43111NSNN cấp431Dư Có
43118Khác431Dư Có
4312Quỹ phúc lợi431Dư Có
43121Quỹ phúc lợi431Dư Có
43122Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ431Dư Có
4313Quỹ bổ sung thu nhập431Dư Có
4314Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp431Dư Có
43141Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp431Dư Có
43142Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ431Dư Có
4315Quỹ dự phòng ổn định thu nhập431Dư Có
468Nguồn cải cách tiền lương468Dư Có
511Thu hoạt động do NSNN cấp511Dư Có
5111Thường xuyên511Dư Có
5112Không thường xuyên511Dư Có
5118Thu hoạt động khác511Dư Có
512Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài512Dư Có
5121Thu viện trợ512Dư Có
5122Thu vay nợ nước ngoài512Dư Có
514Thu phí được khấu trừ, để lại514Dư Có
515Doanh thu tài chính515Dư Có
531Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ531Dư Có
611Chi phí hoạt động611Dư Nợ
6111Thường xuyên611Dư Nợ
61111Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên611Dư Nợ
61112Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng611Dư Nợ
61113Chi phí hao mòn TSCĐ611Dư Nợ
61118Chi phí hoạt động khác611Dư Nợ
6112Không thường xuyên611Dư Nợ
61121Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên611Dư Nợ
61122Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng611Dư Nợ
61123Chi phí hao mòn TSCĐ611Dư Nợ
61128Chi phí hoạt động khác611Dư Nợ
612Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài612Dư Nợ
6121Chi từ nguồn viện trợ612Dư Nợ
6122Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài612Dư Nợ
614Chi phí hoạt động thu phí614Dư Nợ
6141Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên614Dư Nợ
6142Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng614Dư Nợ
6143Chi phí khấu hao TSCĐ614Dư Nợ
6148Chi phí hoạt động khác614Dư Nợ
615Chi phí tài chính615Dư Nợ
632Giá vốn hàng bán632Dư Nợ
642Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ642Dư Nợ
6421Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên642Dư Nợ
6422Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng642Dư Nợ
6423Chi phí khấu hao TSCĐ642Dư Nợ
6428Chi phí hoạt động khác642Dư Nợ
652Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí652Dư Nợ
6521Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên652Dư Nợ
6522Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng652Dư Nợ
6523Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ652Dư Nợ
6528Chi phí hoạt động khác652Dư Nợ
711Thu nhập khác711Dư Có
7111Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản711Dư Có
7118Thu nhập khác711Dư Có
811Chi phí khác811Dư Nợ
8111Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản811Dư Nợ
8118Chi phí khác811Dư Nợ
821Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp821Dư Nợ
911Xác định kết quả911Dư Có
9111Xác định kết quả hoạt động hành chính, sự nghiệp911Dư Có
9112Xác định kết quả hoạt động SXKD, dịch vụ911Dư Có
9113Xác định kết quả hoạt động tài chính911Dư Có
9118Xác định kết quả hoạt động khác911Dư Có
91181Kết quả hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản911Dư Có
91188Kết quả hoạt động khác911Dư Có

Đối tượng áp dụng 

– Cơ quan Nhà nước.

– Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

– Tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách Nhà nước.

Phân loại đơn vị HCSN

Phân loại đơn vị HCSN được phân thành 03 loại:

(1) Theo khả năng tự đảm bảo kinh phí của các đơn vị HCSN

hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp 2
Phân biệt đơn vị HCSN đơn thuần và HCSN có nguồn thu

→ Trường học là đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, viện nghiên cứu khoa học thì được đảm bảo 100% nguồn kinh phí hỗ trợ từ NN.

(2) Theo quản lý tài chính, các đơn vị hành chính sự nghiệp 

+ Đơn vị hành chính dự toán cấp 01: đây là đơn vị được nhận trực tiếp ngân sách hoạt động từ Thủ tướng Chính phủ hoặc từ cấp UBND. Sau đó, đơn vị thực hiện phân bổ ngân sách và giao kế hoạch dự toán cho các đơn vị cấp dưới trực thuộc do mình quản lý.

+ Đơn vị hành chính dự toán cấp 02: Đây là các đơn vị thuộc sự quản lý của các đơn vị cấp 01 và được cấp 01 giao cho dự toán ngân sách và thực hiện phân bổ lại cho các đơn vị hành chính dự toán cấp 03.

+ Đơn vị hành chính dự toán cấp 03: là đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn ngân sách, được đơn vị dự toán cấp 01 và cấp 02 giao và chịu trách nhiệm phần công việc cụ thể và thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.

(3) Phân loại theo cấp ngân sách

– Đơn vị dự toán cấp Trung ương: Sử dụng nguồn ngân sách cấp Trung ương;

– Đơn vị dự toán cấp Tỉnh: Sử dụng nguồn ngân sách cấp Tỉnh;

– Đơn vị dự toán cấp Huyện: Sử dụng nguồn ngân sách cấp Huyện.

11 Điểm khác biệt Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp so với Doanh nghiệp

NỘI DUNG

KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

1

Hệ thống tài khoản sử dụng theo thông tư mới nhất, hệ thống kế toán HCSN dùng ít tài khoản hơn.

Hệ thống tài khoản sử dụng theo thông tư 133 và thông tư 200.

Hệ thống kế toán doanh nghiệp dùng nhiều tài khoản hơn.

2

Chấp hành ngân sách nhà nước.

Không liên quan đến ngân sách nhà nước.

3

Quản lý ngân sách bằng nguồn kinh phí do nhà nước cấp, theo dõi thu chi, hợp lý chứng từ thu chi từ nguồn của nhà nước.

Quản lý thu chị bằng nguồn vốn của các cổ đông … và tự chủ trong nguồn vốn đó mà không bị ràng buộc bới ngân sách nhà nước.

4

Phương pháp hạch toán đối với đơn vị HCSN đơn giản hơn nhưng lại cần thận trọng trong việc sắp xếp hồ sơ chứng từ khép kín, cần thận vì hồ sơ này được lưu giữ để các cơ quan ban ngành cấp trên kiểm tra.

Phương pháp hạch toán đối với đơn vị HCSN phức tạp hơn vì nghiệp vụ rộng hơn. Chứng từ kế toán sắp xếp lưu trữ cẩn thận để phục vụ cho các cơ quan thuế kiểm tra, quyết toán.

5

Cơ quan quản lý đơn vị HCSN là cấp trên đó hoặc nhà nước quản lý.

Cơ quan quản lý doanh nghiệp là cơ quan thuế : Chi cục hoặc cục thuế quản lý

6

Hạn nộp BCTC bên HCSN là 30/12 của năm tài chính.

Hạn nộp BCTC bên doanh nghiệp là 30/03/ năm N+1.

7

Các đơn vị mà bên HCSN hay đi giao dịch là kho bạc nhà nước.

Các đơn vị mà bên doanh nghiệp thường giao dịch là các ngân hàng.

 

8

Phần mềm sử dụng bên doanh nghiệp là MISA SME, FAST,…

Phần mềm sử dụng cho Doanh nghiệp như: Misa MIMOSA, DAS, IMAC, DSoft, Dtsoft.NET…

9

Cuối năm bên HCSN thực hiện các bút toán kết chuyển nguồn ,kết chuyển các khoản chi phí.

Cuối năm bên doanh nghiệp thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, giá vốn để tính lợi nhuận ( lãi, lỗ).

10

BCTC bên HCSN ít có sự nộp lại điều chỉnh.

BCTC bên doanh nghiệp thường hay bị kế toán nộp lại, điều chỉnh.

11

Và các nội dung khác về hệ thống sổ sách.

Phân loại hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp

Theo quy định tại Thông tư mới nhất thì hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp có nhiều sự thay đổi bao gồm 10 loại, trong đó:

– Từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 được hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản) dùng để kế toán tài chính phản ánh tình hình: tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.

– Tài khoản loại 0 là tài khoản ngoài bảng, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản) dùng để kế toán thu, chi ngân sách nhà nước (gọi tắt là kế toán ngân sách) đối với các đơn vị được ngân sách nhà nước cấp kinh phí. Nếu một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh mà liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán tài chính và đồng thời hạch toán kế toán ngân sách.

Tài khoản nào KHÔNG CÓ số dư trong hệ thống tài khoản kế toán HCSN

– Tài khoản loại 5: Các khoản doanh thu. Có tính chất là tăng ghi bên có, giảm ghi bên nợ, cuối kỳ không có số dư.

– Tài khoản loại 6: Các khoản chi. Có tính chất là tăng ghi bên nợ, giảm chi ghi bên có, cuối kỳ thường không có số dư .Nếu có số dư thì là các khoản chi không được duyệt và kết chuyển về năm trước.

Các tài khoản số dư trong hệ thống tài khoản kế toán HCSN

– Tài khoản loại 0: Là các tài khoản ngoại bảng. Cuối kỳ có số dư bên Nợ

– Tài khoản loại 1, loại 2: Là tài khoản về tài sản. Với tính chất tăng ghi bên Nợ, giảm ghi bên Có. Cuối kỳ có số dư bên Nợ

– Tài khoản loại 3: Tăng ghi bên có, giảm ghi bên nợ, ngược với tài khoản loại 1, loại 2. Chỉ trừ TK 311- Các khoản phải thu; TK 312-Tạm ứng. Tài khoản này vừa có số dư bên nợ vừa có số dư bên có.

– Tài khoản loại 4: Phản ánh nguồn kinh phí. Với tính chất tăng ghi bên có, giảm ghi bên nợ. Tài khoản này có số dư bên có, nhưng trên thực tế thì thường không có số dư. Nếu có số dư là nó là nguồn kinh phí chưa được duyệt kết chuyển về nguồn kinh phí năm trước.

0 0 Bình chọn
Bình chọn