1 trong những bước cơ bản làm nên dự toán xây dựng hoàn chỉnh cho một công trình tại công ty xây dựng. Dưới dây là cách xác định đơn giá nhân công xây dựng 2020 theo Thông tư 15/2019/TT-BXD, cùng Kế toán theo dõi qua bài viết.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Thông tư này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
- Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2020 và thay thế Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
1. Đơn giá nhân công xây dựng là gì?
– Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường.
– Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề; trong đó, đã bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
– Đơn giá nhân công xây dựng của công tác cá biệt là đơn giá của nhân công xây dựng làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại (công trình thi công đèo dốc cao, công trình hầm; công trình thi công ngoài biển đảo và một số công trình có tính chất cá biệt khác).
– Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát, xác định và công bố theo 10 nhóm công tác xây dựng tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Riêng nhóm nhân công xây dựng thứ 11 là nhóm công tác xây dựng cá biệt, việc khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng của nhóm này phụ thuộc vào đặc thù riêng của từng địa phương.
– Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được khảo sát, xác định và công bố theo 04 nhóm công việc tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
2. Xác định đơn giá nhân công xây dựng 2020 như thế nào?
2.1 Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát từ các nguồn thông tin như sau:
a) Xác định từ kết quả khảo sát trực tiếp tại công trình trong khu vực công bố.
b) Thống kê số liệu từ hồ sơ quyết toán hoàn thành hoặc số liệu kết quả trúng thầu của công trình tương tự tại khu vực công bố có điều chỉnh theo chỉ số giá nhân công xây dựng về thời điểm xác định.
c) Xác định từ kết quả khảo sát chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực thi công xây dựng.
d) Kết hợp các kết quả điều tra, thống kê nêu trên.
2.2 Đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm các công tác xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn giá nhân công thu thập, tổng hợp từ các mẫu phiếu khảo sát, xác định theo công thức sau:
2.3 Chi tiết phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.
2.4 Đơn giá nhân công xây dựng được thu thập, tổng hợp theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 7, 8, 9, 10 của Thông tư này.
3. Xác định đơn giá nhân công tư vấn xây dựng như thế nào?
3.1 Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được khảo sát, xác định và công bố cho 04 nhóm tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
3.2 Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được khảo sát theo chức danh, trình độ chuyên môn của chuyên gia tư vấn tại các đơn vị có hoạt động tư vấn xây dựng.
3.3 Đơn giá nhân công của một tư vấn trong nhóm chuyên gia tư vấn xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn giá nhân công của các tư vấn xây dựng trong nhóm, cụ thể theo công thức sau:
– Chi tiết phương pháp xác định đơn giá nhân công tư vấn xây dựng quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.
– Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được thu thập, tổng hợp và công bố theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 12 và 13 của Thông tư này.
4. Khung đơn giá nhân công xây dựng 2020 mới nhất
Ghi chú: Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại bảng trên được công bố cho 04 vùng theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng. Trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân chia khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng đảm bảo nguyên tắc về phân khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng trong tỉnh quy định tại điểm f mục 1 Phụ lục số 01 của Thông tư này.
5. Khung đơn giá tư vấn nhân công xây dựng 2020 mới nhất
DOWNLOAD Thông tư 15/2019/TT-BXD
DOWNLOAD Mẫu Excel Bảng xây dựng giá nhân công
6. Danh sách bảng giá nhân công xây dựng tại các tỉnh thành phố
Số TT | Tỉnh/TP | Số văn bản | |
1 | Cao Bằng | Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 | Tải về |
2 | Tuyên Quang | Văn bản số 193/SXD-CCGĐ ngày 21/02/2020 | Tải về |
3 | Bắc Ninh | Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 | Tải về |
4 | Thái Bình | Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 28/02/2020 | Tải về |
5 | Hà Nội | Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 | Tải về |
6 | Gia Lai | Công văn số 223/SXD-QLXD ngày 14/02/2020 | Tải về |
7 | Bình Định | Công bố số 946/UBND-KT ngày 21/02/2020 | Tải về |
8 | Quảng Ngãi | Văn bản số 555/UBND-CNXD ngày 14/02/2020 | Tải về |
9 | Lai Châu | Công bố số 196/SXD-KT&VLXD ngày 28/02/2020 | Tải về |
10 | Vĩnh Phúc | Công bố số 486/SXD-KTVLXD ngày 27/02/2020 | Tải về |
11 | Thái Nguyên | Văn bản số 390/SXD-KTVLXD ngày 28/02/2020 | Tải về |
12 | Hải Dương | Công văn số 210/SXD-KT&VLXD ngày 17/02/2020 | Tải về |
13 | Bình Thuận | Văn bản số 588/SXD-QLXD&HTKT ngày 11/3/2020 | Tải về |
14 | Lạng Sơn | Văn bản số 263/SXD-KTVLXD ngày 06/03/2020 | Tải về |
15 | Nghệ An | Văn bản số 362/SXD-KTKH ngày 13/02/2020 | Tải về |
16 | Bình Dương | Văn bản số 686/UBND-KT ngày 20/02/2020 | Tải về |
17 | Vũng Tàu | Văn bản số 488/SXD-KTVLXD ngày 19/02/2020 | Tải về |
18 | Nam Định | Văn bản số 191/SXD-QLXD ngày 21/02/2020 | Tải về |
19 | Thanh Hóa | Văn bản số 2009/UBND-CN ngày 24/02/2020 | Tải về |
20 | Thừa Thiên Huế | Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 | Tải về |
21 | Quảng Nam | Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 | Tải về |
22 | Gia Lai | Công bố số 486/SXD-QLXD ngày 17/3/2020 | Tải về |
23 | Ninh Bình | Văn bản số 538/SXD-KT&VLXD ngày 17/3/2020 | Tải về |
24 | Phú Thọ | Văn bản số 1142/UBND-KTN ngày 25/3/2020 | Tải về |
25 | Hòa Bình | Văn bản số 747/SXD-QLXD ngày 25/3/2020 | Tải về |
26 | Lào Cai | Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 27/3/2020 | Tải về |
27 | Thái Nguyên | Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 | Tải về |
28 | Bắc Giang | Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 | Tải về |
29 | Hà Nội | Văn bản số 2462/SXD-KTXD ngày 27/3/2020 | Tải về |
30 | Đăk Nông | Văn bản số 359/SXD-KT&QLHĐXD ngày 11/3/2020 | Tải về |
31 | Đà Nẵng | Văn bản 1543/UBND-SXD ngày 13/3/2020 | Tải về |
32 | Khánh Hòa | Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 | Tải về |
33 | Quảng Trị | Văn bản số 1335/UBND-CN ngày 30/3/2020 | Tải về |
34 | Hà Nam | Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 06/4/2020 | Tải về |
35 | Quảng Bình | Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 | Tải về |
36 | Điện Biên | Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 08/4/2020 | Tải về |
7. Ví dụ thực tế đơn giá nhân công xây dựng phần thô
VD: Công trình nhà có diện tích xây dựng = 350m2, thì đơn giá xây dựng phần thô & nhân công hoàn thiện là 3.050.000đ. Giá xây thô nhà biệt thự là 3.200 – 3.300.000đ/1m2 (chưa bao gồm chi phí ép cọc gia cố nền móng).
Công việc xây thô, hoàn thiện nhà:
– Tổ chức công trường thi công, xây dựng lán trại, giữ vệ sinh môi trường.
– Kiểm tra ranh đất, định vị tim móng
– Nhân công thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông móng.
– Nhân công thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông cột, dầm, sàn, lanh tô các tầng
– Nhân công đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế, xây bậc thang bằng gạch thẻ
– Nhân công xây tường bao và tường ngăn theo thiết kế
– Nhân công trát tường bao và tường ngăn theo thiết kế
– Nhân công chống thấm nhà vệ sinh
– Nhân công ốp lát gạch phòng vệ sinh
– Dọn dẹp vệ sinh hàng ngày, vệ sinh cơ bản trước khi bàn giao.
VD 2: Đơn giá thi công phần thô Biệt Thự
Đơn giá thi công phần thô Biệt Thự | |||
Nhóm 01 | Giá Xây Dựng Phần Thô Biệt Thự Hiện Đại | 3.200.000 đ/m2 | Bao gồm nhân Công+ Hoàn Thiện (công trình ở tỉnh có cộng phí đi lại) |
Giá Thi Công Phần Thô Biệt Thự Tân Cổ Điển |
3.300.000 đ/m2 | ||
Giá Thi Công Phần Thô Biệt Thự Cổ Điển,Biệt thự kiểu pháp | 3.400.000đ/m2 3.650.000đ/m2 | ||
Nhóm 02
| Vật tư điện nước âm tường cộng 200.000đ m2 | ||
BIỆT THỰ | Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ) | ||
Phần chỉ ngoài nhà hàng rào cổng (tính riêng) | |||
Phần chỉ trong nhà (tính riêng) | |||
Thi Gông Trọn Gói Biệt Thự (Mức Khá) | Phần thô + hoàn thiện 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2 | ||
Thi Gông Trọn Gói Biệt Thự (Mức Cao Cấp) | Phần thô + hoàn thiện 7.000.000 – 8.000.000 đ/m2
|
Trên đây Kế toán Việt Hưng chia sẻ về hướng dẫn chi tiết cách xác định đơn giá nhân công xây dựng 2020 theo Thông tư 15 – Tham gia ngay khóa học kế toán Online mảng xây dựng là thế mạnh của Chúng tôi tự tin sẽ giúp bạn tự làm được việc 2H mỗi buổi sau 30 Ngày.