Mức thu lệ phí đăng ký tạm trú, thường trú áp dụng từ 05.02.2023

Lệ phí đăng ký tạm trú, thường trú được quy định như thế nào về mức thu mới nhất được áp dụng từ ngày 05 tháng 02 năm 2023 là bao nhiêu? Bài viết này Trung tâm đào tạo kế toán Việt Hưng sẽ chia sẻ đến các bạn về mức thu lệ phí đăng ký tạm trú, thường trú mới nhất và được áp dụng từ ngày 05 tháng 12 năm 2023.

1. Tổng quan về tạm trú, thường trú 

Theo Khoản 2 Điều 2 Luật cư trú 2020 quy định cư trú là hình thức công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hay đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị Hành chính cấp xã.

Thường trú, tạm trú, lưu trú đều được để chỉ việc chư trí của công dân. Theo quy định cư trú của công dân tại Điều 40 Bộ Luật dân sự 2015 quy định như sau:

Nơi cư trú cá nhân:

  • Là nơi cư trú của cá nhân, nơi cá nhân thường xuyên sinh sống.

  • Vời trường hợp không thẻ xác định nơi cư trú cá nhân theo quy định ở khoản 1 điều này thì nơi cư trú của cá nhân sẽ được xác định nơi người đó đang sống.

  • Trường hợp một bên quan hệ dân sự thay đổi nơi cư trú sẽ gắn với việc thực hiện về quyền, nghĩa vụ phải thông báo cho bên kia biết nơi cư trú mới.

Và cũng theo Điều 11 Luật cư trú 2020 quy định cụ thể nơi cư trú như sau:

Nơi cư trú công dân:

  • Nơi cư trú của công dân sẽ bao gồm là nơi thường trú và nơi tạm trú.

  • Với trường hợp không xác định được nơi tạm trú, thường trí thì nơi cư trú của công dân chính là nơi ở hiện tại và được xác định theo quy định ngay tại khoản 1 Điều 19 Luật này.
lệ phí đăng ký tạm trú 3
Thực hiện đăng ký tạm trú qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

1.1 Tạm trú là gì?

Theo quy định Khoản 8 Điều 2 Luật cư trú 2020 cũng đã nêu rõ về khái niệm thường trú cụ thể:

Nơi tạm trú chính là nơi công dân sinh sống với một khoảng thời gian nhất định, ngoài nơi thường trú của công dân và đã được đăng ký tạm trú.

– Bản chất của tạm trú chính là nơi sinh sống thường xuyên nhưng chủ yếu nhà thuê, mượn. Có thời hạn tối đa 2 năm và được gia hạn trong nhiều lần.

–  Điều kiện để có thể đăng ký được tạm trú:

  • Sinh sống ngay tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi của đơn vị hành chính cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú.

  • Sinh sống từ 30 ngày trở lên.

–  Thời hạn thực hiện việc đăng ký tạm trú sẽ không có quy định và phải sinh sống trện 30.

–  Kết quả đăng ký sẽ được cập nhật thông tin về tại nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu cư trú.

1.2 Thường trú là gì?

Theo quy định Khoản 8 Điều 2 Luật cư trú 2020 đã nêu rõ về khái niệm thường trú như sau:

Nơi thường trú là nơi công dân hiện đang sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

– Bản chất của nơi thường trú chính là nơi công dân sinh sống thường xuyên, lâu dài, chủ yếu ngay tại nơi thuộc sở hữu về tài sản nơi ở của bản thân, gia đình hay thuê, mượn, ở lâu dài.

– Sẽ không có thời hạn cư trú đối với hình thức này.

– Điều kiện để có thể đăng ký thường trú:

  • Có nơi sinh sống hợp pháp.

  • Và phải nhập khẩu nhà người thân.

  • Đăng ký thường trú tại chỗ thuê, mượn hay ở nhờ.

  • Đăng ký thường trú ngay cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ nhà ở.

  • Đăng ký thường trú ngay tại cơ sở trợ giúp của xã hội.

  • Đăng ký thường trú ngay tại phương tiện lưu động.

– Thời hạn để thực hiện việc kê khai thường trú với cơ quan nhà nước là 12 tháng, kể từ ngày công dân chuyển đến chỗ ở hợp pháp, đủ điều kiện để có thể đăng ký thường trú.

– Kết quả về việc đăng ký thường trú sẽ được cập nhật thông tin nơi thường trú mới vào đúng Cơ sở dữ liệu cư trú.

XEM THÊM

8 Điểm nổi bật quy định về đăng ký xe | Thông tư 58/2020/TT-BCA

[MỚI] 7 Điều bạn cần biết khi tham gia ký hợp đồng thử việc

3. Quy định mới về mức thu lệ phí đăng ký tạm trú, thường trú từ ngày 05 tháng 02 năm 2023

Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 75/2022/TT – BTC quy định cho mức thu, chế độ thu và nộp về việc quản lý lệ phí đăng ký tạm trú, thường trú

Trong đó, công dân Việt Nam khi thực hiện những thủ tục để đăng ký thường trú, tạm trú với cơ quan đăng ký cư trú đúng với quy định của Pháp luật về cư trú thì mức thu theo đúng với thông tư này đưa ra là:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký thường trú

Đồng/ lần đăng ký

20.000

10.000

2

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú ( cá nhân, hộ gia đình )

Đồng/ lần đăng ký

15.000

7.000

3

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

Đồng/ người lần

10.000

5.000

 

4

Tách hộ

Đồng/ lần đăng ký

10.000

5.000

⇒ Thông tư này cũng có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2023 và phải thực hiện đồng nhất theo đúng quy định tại Điều 8 Thông tư 75.

Theo đó, Uỷ ban nhân dân ở cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phải có trách nhiệm trình lên Hội đồng nhân dân cùng cấp và bãi bỏ quy định lệ phí đăng ký cư trú ngay tại địa phương.

Hiện nay, theo đúng quy định này tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT – BTC quy định những khoản phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ bao gồm cả lệ phí đăng ký cư trú (hoạt động này do chính cơ quan địa phương thực hiện).

Điều này cũng đồng nghĩa hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ phải thực hiện theo quy định với mức thu lệ phí sẽ bao gồm: đăng ký thường trú và đăng ký tạm trú.

Cũng căn cứ theo mức thu lệ phí được chúng tôi nêu trên thực hiện theo Điều 5 Thông tư 85/2019/TT – BTC và được sửa đổi ngay tại điểm đ khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2015/TT – BTC

Căn cứ và xác định về mức thu phí, lệ phí:

– Lệ phí chính là khoản thi với người được Cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký đúng với quy định pháp luật.

– Lệ phí đăng ký cư trú và quản lý cư trú bao gồm: Đăng ký tạm trú, thường trú; đăng ký tạm trú đối với cả hộ hay mootj người, gia hạn thời gian tạm trú, tách hộ, điều chỉnh những thông tin về nơi cư trú ngay tại cơ sở dữ liệu về cư trú; xác nhận những thông tin về cư trú.

– Và việc đăng ký tạm trú theo đúng danh sách, gia hạn về thời gian tạm trú theo danh sách, lệ phí đăng ký cũng được tính với từng người như đăng ký tạm trú hay gia hạn trú cho một người.

4. 09 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký tạm trú, thường trú

Cũng theo Thông tư số 75/2022/TT – BTC quy định với những trường hợp miễn lệ phí:

– Trẻ em theo quy định ngay trong Luật trẻ em.

– Người cao tuổi đúng với quy định ở Luật người cao tuổi.

– Người khuyết tật đúng với quy định Luật người khuyết tật

– Người có công với cách mạng, thân nhân của người đã có công với cách mạng đúng với quy định Pháp lệnh ưu đãi dành cho người có công với cách mạng.

– Người thuộc diện đồng bào dân tộc thiểu số hiện đang sinh sống ở những xã có điều kiện về kinh tế – xã hội khó khăn.

– Công dân đang thường trú ngay tại những xã ở biên giới.

– Công dân thường trú ở những huyện đảo.

– Công dân thuộc diện hộ nghèo đúng với quy định của Pháp luật.

– Công dân đủ 16 tuổi cho đến dưới 18 tuổi hiện đang bị mồ côi cả cha lẫn mẹ.

⇒ Thông tư này cũng có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2023 và phải thực hiện đồng nhất theo đúng quy định.

Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán lệ phí đăng ký tạm trú cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan

lệ phí đăng ký tạm trú 2
Hỏi đáp lệ phí đăng ký tạm trú

Như vậy, trước thời điểm Thông tư 75/2022 có hiệu lực thực thi, tức là trước thời điểm được quy định là ngày 05 tháng 02 năm 2023, lệ phí đăng ký tạm trú, thường trú vẫn được áp dụng theo đúng mức quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đề ra. Mong rằng thông tin trên đây sẽ hữu ích cho bạn đọc đừng quên Like ủng hộ Fanpage Kế Toán Việt Hưng kịp thời nhận được ữu đãi hấp dẫn nhất tại các khóa học kế toán.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...