8 Điểm nổi bật quy định về đăng ký xe | Thông tư 58/2020/TT-BCA

Quy định về đăng ký xe mới nhất – Thông tư 58/2020/TT-BCA được Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/08/2020 thay thế Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 64/2017/TT-BCA. Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết ngay dưới đây.

quy định về đăng ký xe
8 Điểm nổi bật quy định về đăng ký xe | Thông tư 58/2020/TT-BCA

1. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe | Thông tư 58/2020/TT-BCA

Quy định về đăng ký xe tại Điều 4:

  • Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
  • Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Nộp lại biển số và đăng ký xe khi bán xe khác tỉnh | Thông tư 58/2020/TT-BCA

Quy định về đăng ký xe tại Điều 6:

3. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho tổ chức, cá nhân:

a) Sang tên cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên khác tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;

b) Sang tên cho tổ chức, cá nhân trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên cùng tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe; Trường hợp tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế làm thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.

3. Giấy khai đăng ký xe cho phương tiện giao thông đường bộ | Thông tư 58/2020/TT-BCA

Quy định về đăng ký xe tại Điều 7:

Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

  

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)

 

A. PHẦN CHỦ XE T KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)

Tên chủ xe :……………………………………. Năm sinh: ………………..

Địa chỉ :……………………………..

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe

            

Cấp ngày /…… /………………………… ;tại:……………………………………………………….

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục

            

cấp ngày…….. /…/….. tại…………………………………….

Điện thoại của chủ xe

            

Email:…………………..

Điện thoại của người làm thủ tục

            

Email:…………………..

Số hóa đơn điện tử

        

mã số thuế …………………………………

Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ

            

Cơ quan cấp:…………..

Số tờ khai hải quan điện tử

            

Cơ quan cấp:…………..

Số sêri Phiếu KTCLXX

            

Cơ quan cấp:…………..

Số giấy phép kinh doanh vận tải ………………………. cấp ngày…/…./…. tại ……….

Số máy 1 (Engine N0):

                              

Số máy 2 (Engine N0):

                              

Số khung (Chassis N0):

                              

 

Nơi dán bản chà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

 

Loại xe: …………………; Màu sơn: …………….; Nhãn hiệu:……………; Số loại:……………………..

Đăng ký mới □                     Đăng ký sang tên □                           Đăng ký tạm thời

Đổi lại, cấp lại đăng ký xeLý do……………………………………………………………………….

Đổi lại, cấp lại biển số xeLý do………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).

 

 

….., ngày (date)…. tháng…. năm….
CHỦ XE (Owner’s full name)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(Sinature, write full name….)

 

 

B.PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

 

BIỂN SỐ CŨ:……………………….  BIỂN SỐ MỚI: …………………………..

 

Nơi dán bản chả số khung (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE

Kích thước bao: Dài….. /…………. m;… Rộng…………………….. m;… Cao………………………. m

Khối lượng bản thân:…………………… kg; Kích cỡ lốp:…………………………………………………

Màu sơn:…………….. ; Năm sản xuất:…………; Dung tích xi lanh: ………………. cm3

Khối lượng hàng chuyên chở:……….. ;Khối lượng kéo theo:………………………………………. kg

Kích thước thùng:………………………. mm; Chiều dài cơ sở:……………………………………   mm

Số chỗ ngồi:……………………. ; Đứng:…………………………. ;    Nằm:………………………………

 

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

 

TTLOẠI CHỨNG TỪCƠ QUAN CẤPSỐ CHỨNG TỪNGÀY CẤP
1    
2    
3    
4    

 

., ngày…. tháng…năm….

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) …………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

(2) ………………..

(Ký tên và đóng dấu)

 

C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

Xác nhận chủ xe:………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………….. ;Email:……………………………………………………

Đã khai báo hồi:……. giờ…………… phút; Ngày:…….. tháng… năm….. Tại:………………………..

Về các nội dung sau (3):………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

….,ngày….tháng…..năm…..

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(Ký, ghi rõ họ tên)

…., ngày ….tháng…..năm….
(4) ………………..
(Ký tên và đóng dấu)

 

________________________

(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.

(3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo.

(4) Ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn).

TẢI VỀ – Mẫu số 01 GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

4. Sinh viên, học sinh ngoại tỉnh không còn được đăng ký xe biển Hà Nội hay TP Hồ Chí Minh bằng giấy giới thiệu của nhà trường từ ngày 01/8/2020

Quy định về đăng ký xe tại Điều 9:

1. Chủ xe là người Việt Nam:

Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu.

Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

⇒ Thông tư 58 đã bỏ thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 02 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường ra khỏi giấy tờ của chủ xe hợp pháp.

5. Gia hạn tới 30 ngày có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời từ ngày 01/08/2020

Quy định về đăng ký xe tại Khoản 1 Điều 14:

1. Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị thời hạn sử dụng tối đa 30 ngày.

6. Bổ sung mới 4 trường hợp bị thu hồi đăng ký xe, biển số xe | Thông tư 58/2020/TT-BCA

Quy định về đăng ký xe tại Điều 15:

(1) Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá huỷ do nguyên nhân khách quan

(2) Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác

(3) Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam

(4) Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác

(5) Xe đăng ký tại các khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam

(6) Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe

(7) Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung

(8) Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư này

(9) Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu

(10) Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự

(11) Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định

7. Đăng ký sang tên với xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người kể cả khi không có giấy tờ mua bán

Quy định về đăng ký xe tại Điều 19:

1. Thủ tục, hồ sơ sang tên: Người đang sử dụng xe đến cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe để làm thủ tục sang tên, xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, ghi rõ quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe và nộp giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;

b) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

8. Tất cả loại xe kinh doanh vận tải phải chuyển sang biển vàng trước ngày 31/12/2021 | Thông tư 58/2020/TT-BCA

Quy định về đăng ký xe tại Khoản 6 Điều 25

14.5 1

đ) Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

 

Trên đây là 8 Điểm nổi bật quy định về đăng ký xe theo Thông tư 58/2020/TT-BCA mà Kế toán Việt Hưng cập nhật gửi đến cá bạn xem – Nếu các bạn đang muốn tìm hiểu về ngành kế toán hãy liên hệ ngay cho Chúng tôi để được hỗ trợ chuyên môn cũng như tư vấn lộ trình học phù hợp. 

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...