Kết cấu hình thức chứng từ ghi sổ theo thông tư 133 – TT200

Hình thức chứng từ ghi sổ là một trong những phương pháp ghi sổ kế toán rất phổ biến được áp dụng ở các doanh nghiệp. Bài viết này Kế toán Việt Hưng sẽ giới thiệu với các bạn Kết cấu hình thức chứng từ ghi sổ theo thông tư 133 – TT200.

hình thức chứng từ ghi sổ
Kết cấu hình thức chứng từ ghi sổ theo thông tư 133 – TT200

1. Quy định chung về chứng từ kế toán và hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán

a. Thông tư 133

– Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

– Các loại chứng từ kế toán tại danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu (hình thức chứng từ ghi sổ)

– Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này để ghi chép chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

– Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tượng điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn bản đó.

b. Thông tư 200

Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (hình thức chứng từ ghi sổ)

2. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán

(1) Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

(2) Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

– Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;

– Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;

– Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;

– Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

(3) Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.

– Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;

– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;

– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán (hình thức chứng từ ghi sổ)

(4) Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.

3. Sổ kế toán

– Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Luật kế toán.

–  Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình (hình thức chứng từ ghi sổ)

–  Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán được hướng dẫn trong phụ lục số 4 Thông tư này để lập Báo cáo tài chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.

4. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký

(1) Mở sổ

Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:

– Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.

– Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.

(2) Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.

(3) Khoá sổ: Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

(4) Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Sửa chữa sổ kế toán:

– Khi phát hiện sổ kế toán của kỳ báo cáo có sai sót thì phải sửa chữa bằng phương pháp phù hợp với quy định của Luật kế toán.

– Trường hợp phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế toán “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót

5. Kết cấu hình thức chứng từ ghi sổ 

Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (Nhật ký).

Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng cân đối tài khoản.

=> Dựa trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại – có cùng nội dung kinh tế

Kết cấu cách ghi hình thức chứng từ ghi sổ:

CT ghi sổ được đánh số hiệu liên tục theo từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký CT ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm, phải được kế toán trưởng phê duyệt trước khi ghi sổ. 

  • Cột A: Ghi số hiệu của Chứng từ ghi sổ.
  • Cột B: Ghi ngày, tháng lập Chứng từ ghi sổ.
  • Cột 1: Ghi số tiền của Chứng từ ghi sổ.

  – Cuối trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau.

  – Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang.

⇒ Kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối tài khoản mỗi cuối tháng, năm.

hình thức chứng từ ghi sổ

Mẫu đăng ký Chứng từ ghi sổ TT133: DOWNLOAD

hình thức chứng từ ghi sổ

Mẫu đăng ký Chứng từ ghi sổTT200: DOWNLOAD

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC  ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

TT

TÊN CHỨNG TỪSỐ HIỆU
   
 I. Lao động tiền lương 
1Bảng chấm công01a-LĐTL
2Bảng chấm công làm thêm giờ01b-LĐTL
3Bảng thanh toán tiền lương02-LĐTL
4Bảng thanh toán tiền thưởng03-LĐTL
5Giấy đi đường04-LĐTL
6Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành05-LĐTL
7Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ06-LĐTL
8Bảng thanh toán tiền thuê ngoài07-LĐTL
9Hợp đồng giao khoán08-LĐTL
10Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán09-LĐTL
11Bảng kê trích nộp các khoản theo lương10-LĐTL
12Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội11-LĐTL
  II. Hàng tồn kho 
1Phiếu nhập kho01-VT
2Phiếu xuất kho02-VT
3Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá03-VT
4Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ04-VT
5Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá05-VT
6Bảng kê mua hàng06-VT
7Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ07-VT
  III. Bán hàng 
1Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi01-BH
2Thẻ quầy hàng02-BH
  IV. Tiền tệ 
1Phiếu thu01-TT
2Phiếu chi02-TT
3Giấy đề nghị tạm ứng03-TT
4Giấy thanh toán tiền tạm ứng04-TT
5Giấy đề nghị thanh toán05-TT
6Biên lai thu tiền06-TT
7Bảng kê vàng tiền tệ07-TT
8Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)08a-TT
9Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ)08b-TT
10Bảng kê chi tiền09-TT
  V. Tài sản cố định 
1Biên bản giao nhận TSCĐ01-TSCĐ
2Biên bản thanh lý TSCĐ02-TSCĐ
3Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành03-TSCĐ
4Biên bản đánh giá lại TSCĐ04-TSCĐ
5Biên bản kiểm kê TSCĐ05-TSCĐ
6Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ06-TSCĐ

Hy vọng bài viết Kết cấu hình thức chứng từ ghi sổ theo thông tư 133 – TT200 đã cung cấp những thông tin bổ ích cho bạn đọc. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết sắp tới!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...