Các bước hạch toán kế toán nguyên vật liệu trong công ty

Đánh giá

Các bước hạch toán kế toán nguyên vật liệu trong công ty – Ở các doanh nghiệp sản xuất hay xây dựng thì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong tổng giá thành của mỗi sản phẩm. Chính vì vậy hiểu rõ về nguyên vật liệu và hạch toán nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng. Bài viết này Kế Toán Việt Hưng sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách hạch toán kế toán nguyên vật liệu trong công ty.

kế toán nguyên vật liệu
Các bước hạch toán kế toán nguyên vật liệu trong công ty

1. Đặc điểm của tài khoản nguyên vật liệu tài khoản 152 ?

Tài khoản 152 – Tài khoản nguyên vật liệu được sử dụng để phản ánh những đối tượng sau đây:

Nguyên liệu, vật liệu chính: Đây là những nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất, chế tạo ra sản phẩm. Những nguyên vật liệu này cấu thành nên thực thể vật chất chính của sản phẩm.

Vật liệu phụ: Đây cũng là những nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, nhưng không đóng vai trò cấu tạo nên thực thể vật chất của sản phẩm đó.

Nhiên liệu: Đây được xem là các thành phần cung cấp nhiệt lượng trong sản xuất, kinh doanh, đảm bảo tiến độ hoạt động và sản xuất của dây chuyền

Vật tư thay thế: Đây là những vật dụng dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,…

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Những nguyên vật liệu này không sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, nhưng đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành các xây dựng cơ bản của công trình

2. Kết cấu của tài khoản nguyên vật liệu tài khoản 152 theo thông tư 133

Tài khoản 152 là tài khoản tài sản, giá trị tăng ghi bên Nợ, giá trị giảm ghi bên Có. Số dư cuối kỳ ghi nhận vào bên Nợ

Bên Nợ tài khoản 152 dùng để ghi nhận: trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho, phát hiện thừa khi kiểm kê, kết chuyển giá trị tồn cuối kỳ

Bên Có tài khoản 152 dùng để ghi nhận: trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho, trả lại người bán, chiết khấu thương mại, phát hiện mất khi kiểm kê, kết chuyển giá trị tồn đầu kỳ

Số dư bên Nợ: phản ánh giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ

3. Cách hạch toán nguyên vật liệu tài khoản 152

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 152 và các tài khoản liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 152 và các tài khoản liên quan, KẾ TOÁN VIỆT HƯNG xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:

3.1 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

3.1.1 Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho

a) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho theo đúng hóa đơn

Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:

– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

b) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu khi nhập kho phát hiện thiếu so với hóa đơn

*Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

– Khi mua ngoài nhập kho phát hiện thiếu so với hóa đơn, kế toán làm thủ tục nhập kho theo giá trị thực tế. Số hàng thiếu sẽ phải lập biên bản chờ xử lý, đồng thời kế toán sử dụng tài khoản 138(1381) – Tài sản thiếu chờ xử lý, để theo dõi giá trị hàng thiếu, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (trị giá thực tế của hàng nhập kho chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý (trị giá hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (theo hóa đơn )

Có các TK 111, 112, 331, …(theo hóa đơn).

– Khi nhận được quyết định xử lý số nguyên liệu, vật liệu thiếu, tùy theo từng tình huống cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ như sau:

+ Nếu thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

+ Nếu thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu và bên bán đã giao bổ sung đủ số nguyên liệu, vật liệu thiếu, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

+ Nếu thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu nhưng bên bán không còn hàng để giao bổ sung, bên bán căn cứ vào biên bản kiểm nhận vật tư, hàng hóa, tiến  hành lập hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm cho hóa đơn GTGT về số hàng thiếu đã lập để giao cho người mua. Kế toán căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giảm ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331… (số tiền được hoàn trả hoặc ghi giảm công nợ tương ứng với số hàng thiếu)

Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý (trị giá hàng thiếu chưa có thuế GTGT)

Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (số thuế GTGT giảm tương ứng).

+ Nếu nguyên liệu, vật liệu thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thường, ghi:

Nợ các TK 1388, 111 (trị giá hàng thiếu cá nhân phải bồi thường)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (trị giá hàng thiếu cá nhân bồi thường không đủ)

Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý (trị giá hàng thiếu đã xử lý – chưa có thuế GTGT)

Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (số thuế GTGT giảm tương ứng).

+ Nếu nguyên liệu, vật liệu thiếu không xác định được nguyên nhân hoặc do nguyên nhân khách quan bất khả kháng thì trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu sẽ được ghi tăng giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán ( trị giá hàng thiếu)

Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý (trị giá hàng thiếu đã xử lý- chưa có thuế GTGT)

Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (số thuế GTGT giảm tương ứng).

*Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho và trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu ghi nhận ở tài khoản 1381 là giá đã có thuế GTGT (theo tổng giá thanh toán). Khi xử lý, kế toán sẽ căn cứ vào quyết định để ghi số cho phù hợp.

c) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu khi nhập kho phát hiện thừa so với hóa đơn

Trong trường hợp khi hàng thu mua về kiểm nhận, nhập kho, phát hiện thừa so với hóa đơn, về nguyên tắc, bên mua phải làm văn bản báo cáo cho các bên liên quan biết để cùng xử lý. Về mặt kế toán phản ánh như sau:

*Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

c1) Nếu nhập kho toàn bộ số hàng mua ngoài (kể cả số thừa)

– Khi nhập kho kế toán phản ánh toàn bộ số thực nhập, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (toàn bộ số nguyên liệu, vật  liệu nhập kho – giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) (thuế GTGT tính theo hóa đơn)

Có TK 331 – Phải trả người bán (trị giá thanh toán theo hóa đơn)

Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết (trị giá hàng thừa, chưa có thuế GTGT).

– Khi nhận được quyết định xử lý số nguyên liệu, vật liệu thừa, tùy theo từng tình huống cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ như sau:

+ Nếu trả lại cho người bán, ghi:

Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết (trị giá hàng thừa đã xử lý)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (trả lại số thừa theo giá mua chưa có thuế).

+ Nếu đồng ý mua tiếp số thừa, căn cứ vào hóa đơn GTGT do bên bán lập bổ sung về số hàng thừa, ghi:

Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết (trị giá hàng thừa chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 – Phải trả người bán (tổng giá thanh toán số hàng thừa).

+ Nếu thừa không xác nhận được nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết (trị giá hàng thừa)

Có TK 711 – Thu nhập khác (số hàng thừa không rõ nguyên nhân).

 c2) Nếu nhập kho theo số trên hóa đơn

Khi nhập kho, ghi nhận số nhập kho như trường hợp trên. Số hàng thừa kế toán theo dõi trên sổ riêng.

Khi xử lý số thừa:

+ Nếu doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số thừa, căn cứ vào hóa đơn do bên bán lập bổ sung, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (trị giá hàng thừa – giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT của số hàng thừa)

Có TK 331 – Phải trả người bán (tổng thanh toán số hàng thừa).

+ Nếu thừa không xác nhận được nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (trị giá hàng thừa – giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 711 – Thu nhập khác (số hàng thừa không rõ nguyên nhân).

*Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho và trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa ghi nhận ở tài khoản 3381 là giá đã có thuế GTGT (theo tổng giá thanh toán). Khi xử lý, kế toán sẽ căn cứ vào quyết định để ghi số cho phù hợp.

3.1.2 Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán, chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được khi mua nguyên vật liệu

– Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT đầu vào của nguyên liệu, vật liệu trả lại cho người bán).

– Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá bao gồm thuế GTGT).

– Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:

Nợ các TK 111, 112,  331,….

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)

Có các TK 621, 623, 627 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang  (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)

Có các TK 641, 642 (nếu NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

3.1.3 Trường hợp hóa đơn về nhưng hàng chưa về

Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế toán lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”

– Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán; hoặc

Có các TK 111, 112, 141,…

– Nếu đến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi hàng mua đang đi đường, ghi:

Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán; hoặc

Có các TK 111, 112, 141,…

– Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.

3.1.4 Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn

Khi hàng về, lập phiếu nhập kho và lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “ Hàng chưa có hóa đơn”. Nếu trong tháng có hóa đơn về thì ghi sổ bình thường, còn nếu cuối tháng, hóa đơn vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính bằng bút toán:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (ghi theo giá tạm tính)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (ghi theo giá tạm tính).

Sang tháng sau, khi hóa đơn về, sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế (giá ghi trên hóa đơn) theo số chênh lệch giữa giá hóa đơn với giá tạm tính:

– Nếu giá hóa đơn > giá tạm tính, kế toán ghi bút toán bổ sung, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn > giá tạm tính )

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn > giá tạm tính ).

– Nếu giá hóa đơn < giá tạm tính, kế toán ghi điều chỉnh giảm bằng bút toán ghi số âm, ghi:

Nợ TK TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn < giá tạm tính )

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn < giá tạm tính ).

– Nếu giá trên hóa đơn đúng bằng giá tạm tính, kế toán không phải điều chỉnh

Lưu ý:

Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đồng thời với bút toán điều chỉnh giá tạm tính ở trên, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận thuế GTGT đầu vào của hàng hóa theo hóa đơn, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa trên hóa đơn)

Có TK 331- Phải trả cho người bán (số tiền phải trả người bán tương ứng).

+ Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT thì khi điều chỉnh giá tạm tính, kế toán đã ghi nhận theo tổng giá thanh toán của hành hóa (gồm cả thuế GTGT).

3.1.5 Chiết khấu thanh toán được hưởng

Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán).

3.1.6 Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu

– Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua bao gồm các loại thuế: NK, TTĐB,  BVMT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) (nếu có)

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

– Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua bao gồm các loại thuế: GTGT, NK, TTĐB,  BVMT)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) (nếu có)

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

– Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu mua bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua nguyên vật liệu.

3.1.7 Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

3.1.8 Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến:

– Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 131, 141,…

– Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

3.1.9 Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế:

– Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trị giá vốn xuất kho)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (trị giá vốn xuất kho).

– Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (trị giá vốn xuất kho + chi phí tự chế)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trị giá vốn xuất kho + chi phí tự chế).

3.1.10 Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,…

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

3.1.11 Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

3.1.12 Đối với nguyên liệu, vật liệu đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, góp vốn vào đơn vị khác, khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 222 –  Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 228 – Đầu tư khác (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).

3.1.13 Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

– Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá hợp lý)

Nợ TK 222 –  Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)

Nợ TK 228 – Đầu tư khác (theo giá hợp lý)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

– Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

3.1.14  Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê: 

Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:

– Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;

– Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ tiền lương của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý).

– Trường hợp nguyên liệu, vật liệu thiếu đã xác định ngay được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ vào nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (số phải bồi thường)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của nguyên liệu, vật liệu sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý).

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

3.1.15 Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê:

– Nếu đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ;

– Nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (số nguyên liệu, vật liệu thừa theo giá trị hợp lý)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý:

+ Nếu trả lại người bán:

Nợ TK 338  – Phải trả, phải nộp khác (3381) (số nguyên liệu, vật liệu thừa trả lại người bán)

Có các TK 152, 153, 156 (số nguyên liệu, vật liệu thừa trả lại người bán)

+ Nếu thông báo cho người bán và mua lại số nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:

Nợ TK 338 –  Phải trả, phải nộp khác (3381) (số nguyên liệu, vật liệu thừa mua lại của người bán)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…(số nguyên liệu, vật liệu thừa mua lại của người bán).

+ Nếu không tìm được nguyên nhân:

Nợ TK 338  – Phải trả, phải nộp khác (3381) (số nguyên liệu, vật liệu thừa không tìm ra nguyên nhân)

Có TK 711 – Thu nhập khác (số nguyên liệu, vật liệu thừa không tìm ra nguyên nhân).

– Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các doanh nghiệp khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có tài khoản 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

3.1.16  Đối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng:

– Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá vốn ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).

3.2 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

3.2.1.  Đầu kỳ, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

3.2.2. Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 611 – Mua hàng.

Trên đây là hầu hết các nghiệp vụ phát sinh và cách hạch toán nguyên vật liệu trong công ty. Ứng với mỗi nghiệp vụ phát sinh thực tế, bạn đọc hãy soi vào từng trường hợp bên trên để có cách theo dõi hạch toán TK 152 đúng nhất. Kế Toán Việt Hưng hy vọng các bạn sẽ nắm vững cách hạch toán các nghiệp vụ về kế toán nguyên vật liệu chính xác và nhanh chóng chất. Để theo dõi các bài viết bổ ích, bạn đọc vui lòng theo dõi website ketoanviethung.vn để update các thông tin kịp thời nhé! Chúc các bạn thành công trên con đường kế toán!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận