Kế toán khai thác – Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ. Kế toán Việt Hưng chia sẻ cách hạch toán kế toán khai thác doanh nghiệp mới thành lập qua bài viết ngay dưới đây
1. Danh mục đăng ký ngành nghề kinh doanh lĩnh vực khai thác khoáng sản
Mã ngành | Ngành nghề |
0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
0520 | Khai thác và thu gom than non |
0610 | Khai thác dầu thô |
0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
0710 | Khai thác quặng sắt |
0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
0730 | Khai thác quặng kim loại quý hiếm |
0810 | Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét |
0891 | Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón |
0892 | Khai thác và thu gom than bùn |
0893 | Khai thác muối |
0899 | Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu |
0910 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên |
2. Thủ tục hồ sơ cần có đăng ký thành lập doanh nghiệp khai thác
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty khai thác khoáng sản phải đầy đủ giấy tờ, tài liệu liên quan, cụ thể như sau:
– Giấy đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký cho doanh nghiệp khai thác khoáng sản
– Điều lệ của doanh nghiệp khai thác khoáng sản
– Hộ chiếu bản sao, chứng minh nhân dân bản sao, thẻ căn cước bản sao hoặc giấy chứng nhận đăng ký công ty bản sao
– Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu
– Thông tin đi kèm với danh sách đầy đủ các thành viên, cổ đông trong công ty
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, DN cần mang hồ sơ nộp lên cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy phép.
– Doanh nghiệp mang hồ sơ nộp lên cho Phòng đăng ký đầu tư của Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ của công ty khai thác khoáng sản. Thông thường, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy phép sau 3 – 5 ngày sau khi nộp hồ sơ hợp lệ
Lưu ý tránh bị xử phạt hành chính và đảm bảo quá trình hoạt động thuận lợi, bạn cần hoàn tất những thủ tục xin cấp gấy phép như sau:
(1) Giấy phép đăng ký thành lập doanh nghiệp
3. Phân loại khai thác khoáng sản
Về mặt tính chất của công dụng, khoáng sản được chia ra làm 4 nhóm:
– Khoáng sản kim loại là những quặng, qua quá trình chế luyện, lấy ra kim loại hoặc hợp chất của chúng, thuộc nhóm này gồm: Nhóm khoáng sản sắt và hợp kim sắt (sắt, Mangan, Crôm…); Nhóm kim loại cơ bản (Thiếc, Đồng, Chì, Kẽm…); Nhóm kim loại nhẹ (Nhôm, Titan, Magiê…); Nhóm kim loại phóng xạ (Uran, thori, rađi) và nhóm kim loại hiếm và đất hiếm.
– Khoáng sản phi kim là những quặng được sử dụng trực tiếp hoặc qua chế biến để lấy ra đơn chất hoặc hợp chất không kim loại: nhóm khoáng sản hóa chất và phân bón (lưu huỳnh, apatit, phôtphorit…); Nhóm nguyên liệu gốm sứ – chịu lửa (sét, kaolin…) và nhóm nguyên liệu kiến trúc xây dựng (cát, đá vôi, đá hoa…).
– Khoáng sản nhiên liệu gồm các đá có nguồn gốc sinh vật (than bùn, than đá, dầu…). Loại khoáng sản này ngoài việc làm chất đốt, khoáng sản nhiên liệu còn để sản xuất ra hóa phẩm, dược phẩm và các thành phần khác (sợi nhân tạo, vật liệu khuôn đúc.v.v…).
– Khoáng sản nước: Là các loại nước được dùng cho sinh hoạt và công nghiệp như nước khoáng, bùn khoáng sử dụng trong y tế và sinh hoạt.
4. Hạch toán nghiệp vụ kế toán khai thác khoáng sản
1. Hạch toán vốn điều lệ
– Xác định vốn cam kết góp trên đăng ký kinh doanh
Nợ TK 1388
Có TK 411
- Khi thu tiền của các cổ đông
Nợ TK 111
Có TK 1388
2. Hạch toán tiền môn bài qua 2 bước: Căn cứ vào chứng từ nộp thuế môn bài
- Trích tiền thuế môn bài phải nộp
Nợ TK 6422
Có TK 33382
- Hạch toán nộp thuế môn bài
Nợ TK 33382
Có TK 112.
3. Hạch toán bán cát
- Doanh thu
Nợ TK 131
Có TK 5112
Có TK 3331
- Giá vốn
Nợ TK 6322: Để tính dc giá vốn thi em nói kỹ ở khi quá trình hạch toán trên chứng từ
Có TK 155
4. Các chi phí đầu vào cấu thành lên sản phẩm khai thác
- Hạch toán Chi phí nạo vét nếu có chi phí này phát sinh, CP này nếu mà phân bổ cho nhiều kỳ thì hach toán như sau
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 331
- Sau đó tính phân bổ và hạch toán vào chi phí sxkd từng tháng
Nợ TK 154: theo khoản mục chi phí SXC.MN nếu dùng thông tư 133
Có TK 242: Giảm dần chi phí từng tháng
- Còn nếu như hàng tháng có chi phí này ( có hóa đơn)
Nợ TK 154
Nợ TK 1331
Có TK 111,331 liên quan
- Hạch toán tiền thuê bến bãi
B1: Đưa và chi phí trả trước sau đó mới tính dần vào chi phí hàng kỳ, vì chi phí bến bãi thường chi trả 6 tháng đến 1 năm / 1 lần
Nợ TK 242
Có TK 111
B2: Hạch toán trích vào chi phí hàng kỳ
Nợ TK 154 chọn KMC chung
Có TK 242
- Hạch toán chi phí mua công cụ dụng cụ cho văn phòng như là máy tính, máy in ấn.. tủ hồ sơ.
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có Tk 331
Chú ý: Thời gian phân bổ công cụ dụng cụ tính từ 2 tháng đến 36 tháng tùy giá trị của từng công cụ dụng cụ để phân bổ cho phù hợp theo khung như sau:
Lưu ý: Về thời gian phân bổ công cụ dụng cụ :
+ Nếu công cụ dụng cụ từ 2 đến 5 triêu: Phân bổ 12 tháng
+ Nếu công cụ dụng cụ từ 5 đến 10 triêu: Phân bổ 18 tháng
+ Nếu công cụ dụng cụ từ 10 đến 20 triệu: Phân bổ từ 18 đến 24 tháng
+ Nếu công cụ dụng cụ từ 20 đến 30: Phân bổ từ 24 đến 36 tháng
+ Công cụ thì có giá trị bé hơn 30 triệu, và thời gian phân bổ chỉ được tối đa là 36 tháng thôi.
Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn nhà kế khi hạch toán kế toán khai thác doanh nghiệp mới thành lập – Tham khảo ngay khoá học kế toán Online khai thác tại Việt Hưng thành thạo ngay sau 1 tháng học.