Hạch Toán Kế Toán Dịch Vụ Sửa Chữa Ô Tô Thực Tế Mới Nhất

Đánh giá

Kế toán dịch vụ sửa chữa xe là một lĩnh vực đặc thù quan trọng không thể thiếu. Những nghiệp vụ hạch toán phức tạp, quy định thuế thay đổi liên tục liệu có đang khiến bạn loay hoay tìm lời giải? Trong bài viết này, Trung tâm Kế Toán Việt Hưng sẽ chia sẻ với bạn những kiến thức thực tế về hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe mới nhất.

1. Đặc điểm kế toán doanh nghiệp sửa chữa xe ô tô/xe máy

HOẠT ĐỘNG CHÍNH

– Dịch vụ sửa chữa: Thay dầu, sửa động cơ, sơn xe, bảo dưỡng.

– Thương mại: Bán phụ tùng, linh kiện (lốp xe, bugi, dầu nhớt).

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG CHÍNH

– Thông tư 133: TK 152 (nguyên vật liệu), TK 156 (hàng hóa), TK 511 (doanh thu), TK 621, 622, 627 (chi phí sản xuất), TK 632 (giá vốn), TK 154 (sản xuất dở dang).

– Thông tư 200: Tương tự, nhưng bổ sung TK 521 (giảm trừ doanh thu), TK 531 (chiết khấu thương mại), và các tài khoản cấp 2 chi tiết hơn (TK 1521, 1561, 6211, v.v.).

PHÂN BIỆT HOẠT ĐỘNG

– Sửa chữa: Hạch toán chi phí vào TK 621, 622, 627; doanh thu vào TK 511.

– Bán phụ tùng: Hạch toán giá vốn vào TK 632, hàng hóa vào TK 156, doanh thu vào TK 511.

2. Quy trình sửa chữa xe và hạch toán công ty dịch vụ

(1) Tiếp nhận xe:

– Thợ kiểm tra tình trạng xe, lập bảng báo giá (bao gồm công sửa chữa và phụ tùng thay thế).

– Khách hàng duyệt báo giá, bàn giao xe.

(2) Lập kế hoạch sửa chữa:

– Xác định công việc sửa chữa (gia công, thay mới phụ tùng).

– Lập phiếu xuất kho phụ tùng và phân bổ chi phí nhân công, sản xuất chung.

(3) Hoàn thành sửa chữa:

– Lập bảng quyết toán chi phí (vật liệu, nhân công, chi phí chung).

– Xuất hóa đơn GTGT, giao xe cho khách hàng.

XEM THÊM:

Các Hình Thức Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Từ 1/7/2025

Giáo Trình Kế Toán Dịch Vụ Sửa Chữa Xe

3. Các nghiệp vụ kế toán đặc thù công ty dịch vụ sửa chữa xe 

3.1 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi mua phụ tùng, vật tư nhập kho

Mua phụ tùng (lốp xe, bugi) để nhập kho phục vụ sửa chữa hoặc bán lẻ.

– Phụ tùng sửa chữa (TK 152):

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu: [Giá chưa thuế]

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: [Thuế GTGT]

Có TK 111, 112, 331: [Tổng giá thanh toán]

– Phụ tùng bán lẻ (TK 156):

Nợ TK 156 – Hàng hóa: [Giá chưa thuế]

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: [Thuế GTGT]

Có TK 111, 112, 331: [Tổng giá thanh toán]

CHỨNG TỪ

– Hóa đơn mua vào < 20 triệu đồng (tiền mặt): Kèm phiếu chi, phiếu nhập kho, biên bản giao hàng, hợp đồng (nếu có).

– Hóa đơn ≥ 20 triệu đồng: Kèm phiếu kế toán, phiếu nhập kho, giấy đề nghị chuyển khoản, hợp đồng, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi.

VỀ THÔNG TƯ

– Thông tư 133: Chỉ dùng TK 152, 156 tổng quát.

– Thông tư 200: Có TK 1521 (nguyên liệu chính), TK 1561 (hàng hóa mua vào) để quản lý chi tiết.

VÍ DỤ THỰC TẾ

Mua 10 lốp xe, giá 1 triệu đồng/lốp, thuế GTGT 10%, thanh toán chuyển khoản:

Nợ TK 152: 10,000,000

Nợ TK 133: 1,000,000

Có TK 112: 11,000,000.

3.2 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi xuất kho phụ tùng để sửa chữa

Xuất kho phụ tùng để sử dụng cho sửa chữa xe (thay lốp, bugi).

Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: [Giá xuất kho]

Có TK 152 – Nguyên vật liệu: [Giá xuất kho]

CHỨNG TỪ

Phiếu xuất kho, kèm mã xe (biển số) để theo dõi chi phí theo từng xe.

VỀ THÔNG TƯ

Thông tư 133: TK 621 tổng quát.

Thông tư 200: Có TK 6211, 6212 để phân loại chi phí theo loại xe (ô tô, xe máy).

VÍ DỤ THỰC TẾ

Xuất 2 lốp xe (giá vốn 1 triệu đồng/lốp) để sửa xe BKS 51H-12345:

Nợ TK 621 (mã xe 51H-12345): 2,000,000

Có TK 152: 2,000,000

3.3 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi bán phụ tùng (thương mại)

Bán lẻ phụ tùng (lốp xe, dầu nhớt) không kèm dịch vụ sửa chữa.

– Doanh thu:

Nợ TK 111, 112, 131: [Tổng giá thanh toán]

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng: [Giá chưa thuế]

Có TK 3331 – Thuế GTGT: [Thuế GTGT]

– Giá vốn:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: [Giá vốn]

Có TK 156 – Hàng hóa: [Giá vốn]

CHỨNG TỪ

– Hóa đơn bán ra < 20 triệu đồng (tiền mặt): Kèm phiếu thu, phiếu xuất kho, biên bản giao hàng, hợp đồng (nếu có).

– Hóa đơn ≥ 20 triệu đồng: Kèm phiếu kế toán, phiếu xuất kho, giấy báo có.

VỀ THÔNG TƯ

– Thông tư 133: Không có TK 521, 531. Nếu chiết khấu, giảm giá, điều chỉnh trực tiếp TK 511.

– Thông tư 200: Có TK 521 (giảm trừ), TK 531 (chiết khấu thương mại).

VÍ DỤ THỰC TẾ

Bán 3 lốp xe, giá bán 1.5 triệu đồng/lốp, thuế GTGT 10%, giá vốn 1 triệu đồng/lốp:

Doanh thu

Nợ TK 111: 4,950,000

Có TK 511: 4,500,000

Có TK 3331: 450,000

Giá vốn

Nợ TK 632: 3,000,000

Có TK 156: 3,000,000

3.4 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi ghi nhận doanh thu dịch vụ sửa chữa

Hoàn thành sửa chữa xe, xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.

Nợ TK 111, 112, 131: [Tổng giá thanh toán]

Có TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: [Giá chưa thuế]

Có TK 3331 – Thuế GTGT: [Thuế GTGT]

CHỨNG TỪ

Hóa đơn GTGT, bảng quyết toán chi phí sửa chữa, phiếu giao xe.

VỀ THÔNG TƯ

– Thông tư 133: Điều chỉnh giảm doanh thu (trả lại, giảm giá) vào TK 511.

– Thông tư 200: Sử dụng TK 521 để hạch toán giảm trừ doanh thu.

VÍ DỤ THỰC TẾ

Sửa xe BKS 51H-12345, doanh thu 10 triệu đồng, thuế GTGT 10%:

Nợ TK 111: 11,000,000

Có TK 511: 10,000,000

Có TK 3331: 1,000,000.

3.5 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi chi phí nhân công sửa chữa

Chi trả lương thợ sửa chữa, bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp.

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: [Lương thợ]

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: [BHXH/BHYT/BHTN]

Có TK 334 – Phải trả người lao động: [Lương]

Có TK 338 – Phải trả khác: [BHXH/BHYT/BHTN]

CHỨNG TỪ

Hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương, phiếu chi/giấy báo nợ (nếu chuyển khoản).

VỀ THÔNG TƯ

– Thông tư 133: TK 622, 627 tổng quát.

– Thông tư 200: Có TK 6221, 6271 để phân loại chi phí theo bộ phận.

VÍ DỤ THỰC TẾ

Lương thợ sửa xe 10 triệu đồng, BHXH/BHYT/BHTN 32% (3.2 triệu đồng):

Nợ TK 622 (mã xe 51H-12345): 10,000,000

Nợ TK 627: 3,200,000

Có TK 334: 10,000,000

Có TK 338: 3,200,000.

3.6 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe về chi phí sản xuất chung

Khấu hao TSCĐ (cầu nâng, máy chẩn đoán), điện nước, công cụ dụng cụ.

Khấu hao TSCĐ:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: [Khấu hao]

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ: [Khấu hao]

Chi phí điện nước, công cụ dụng cụ:

Nợ TK 627: [Giá chưa thuế]

Nợ TK 133: [Thuế GTGT]

Có TK 111, 112, 331, 242: [Tổng giá]

Phân bổ chi phí gián tiếp: Theo doanh thu dịch vụ của từng xe (tỷ lệ % doanh thu).

VỀ THÔNG TƯ

Thông tư 133: TK 627 tổng quát.

Thông tư 200: Có TK 6271 (khấu hao), TK 6272 (điện nước) để quản lý chi tiết.

VÍ DỤ THỰC TẾ

Khấu hao cầu nâng 2 triệu đồng, điện nước 1 triệu đồng (thuế GTGT 10%):

Khấu hao TSCĐ:

Nợ TK 627: 2,000,000

Có TK 214: 2,000,000

Chi phí điện nước, công cụ dụng cụ:

Nợ TK 627: 1,000,000

Nợ TK 133: 100,000

Có TK 111: 1,100,000

3.7 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi sửa chữa lớn tài sản cố định

Sửa chữa, nâng cấp cầu nâng, máy chẩn đoán.

Chi phí sửa chữa lớn:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang: [Giá chưa thuế]

Nợ TK 133: [Thuế GTGT]

Có TK 111, 112, 331: [Tổng giá]

Khi hoàn thành, tăng nguyên giá TSCĐ:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định: [Chi phí]

Có TK 241: [Chi phí]

VÍ DỤ THỰC TẾ

Sửa chữa cầu nâng, chi phí 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%:

Chi phí sửa chữa lớn:

Nợ TK 241: 50,000,000

Nợ TK 133: 5,000,000

Có TK 112: 55,000,000

Khi hoàn thành, tăng nguyên giá TSCĐ:

Nợ TK 211: 50,000,000

Có TK 241: 50,000,000

3.8 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi treo chi phí dở dang (xe chưa sửa xong)

Xe chưa hoàn thành sửa chữa, chi phí được treo vào TK 154.

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang: [Tổng chi phí]

Có TK 621, limpi 622, 627: [Từng chi phí]

VÍ DỤ THỰC TẾ

Xe BKS 51H-12345 đang sửa, chi phí dở dang (vật liệu 2 triệu, nhân công 3 triệu, sản xuất chung 1 triệu):

Nợ TK 154 (mã xe 51H-12345): 6,000,000

Có TK 621: 2,000,000

Có TK 622: 3,000,000

Có TK 627: 1,000,000.

3.9 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi tính giá thành và kết chuyển khi xe ra xưởng

Xe hoàn thành sửa chữa, tính giá thành và xuất hóa đơn.

– Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: [Tổng chi phí]

Có TK 154: [Tổng chi phí]

– Doanh thu (đã ghi ở nghiệp vụ hach toán 3.4).

VÍ DỤ THỰC TẾ

Xe BKS 51H-12345 hoàn thành, tổng chi phí 6 triệu đồng:

Nợ TK 632: 6,000,000

Có TK 154 (mã xe 51H-12345): 6,000,000.

3.9 Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi kết chuyển cuối kỳ

Xe hoàn thành sửa chữa, tính giá thành và xuất hóa đơn.

– Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: [Doanh thu]

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: [Doanh thu]

– Kết chuyển giá vốn và chi phí:

Nợ TK 911: [Tổng giá vốn + chi phí]

Có TK 632, 641, 642: [Từng tài khoản]

– Xác định lãi/lỗ:

Nếu lãi:

Nợ TK 911: [Số lãi]

Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: [Số lãi]

Nếu lỗ:

Nợ TK 421: [Số lỗ]

Có TK 911: [Số lỗ]

VÍ DỤ THỰC TẾ

Doanh thu 10 triệu, giá vốn 6 triệu, chi phí quản lý 2 triệu:

– Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: 10,000,000

Có TK 911: 10,000,000

– Kết chuyển giá vốn và chi phí:

Nợ TK 911: 8,000,000

Có TK 632: 6,000,000

Có TK 642: 2,000,000

– Xác định lãi/lỗ:

TRƯỜNG HỢP CÓ LÃI:

Nợ TK 911: 2,000,000

Có TK 421: 2,000,000.

4. Hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe khi có phát sinh về thuế

4.1 NGHIỆP VỤ 1: Thuế GTGT phương pháp trực tiếp

Áp dụng: Doanh nghiệp nhỏ, chuyển từ hộ kinh doanh, thuế GTGT 1% trên doanh thu.

HẠCH TOÁN

Nợ TK 111, 112, 131: [Tổng giá thanh toán]

Có TK 511: [Doanh thu]

Có TK 3331: [Thuế GTGT = Doanh thu x 1%]

VÍ DỤ THỰC TẾ: Doanh thu sửa chữa 10 triệu đồng, thuế GTGT 1%:

Nợ TK 111: 10,100,000

Có TK 511: 10,000,000

Có TK 3331: 100,000.

4.2 NGHIỆP VỤ 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Cuối kỳ (thường cuối năm), doanh nghiệp tính thuế TNDN dựa trên lợi nhuận kế toán trước thuế, sau khi điều chỉnh các khoản chi phí không hợp lệ (nếu có).

HẠCH TOÁN

– Tạm tính thuế TNDN (hàng quý):

Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN: [Thuế TNDN tạm tính]

Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp: [Thuế TNDN tạm tính]

– Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334: [Số thuế nộp]

Có TK 111, 112: [Số tiền nộp]

CHỨNG TỪ: Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu 03/TNDN), giấy báo nợ (nếu chuyển khoản).

LƯU Ý:

– Chi phí hợp lệ phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp (ví dụ: hóa đơn GTGT cho phụ tùng, bảng lương nhân công).

– Chi phí không hợp lệ (như chi phí khấu hao vượt mức, chi phí không có chứng từ): Điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế.

THÔNG TƯ

– Thông tư 133: Báo cáo tài chính đơn giản, ít yêu cầu thuyết minh chi tiết về thuế TNDN.

– Thông tư 200: Yêu cầu thuyết minh chi tiết trong báo cáo tài chính (BCTC) về các khoản điều chỉnh thuế TNDN.

VÍ DỤ THỰC TẾ: Doanh nghiệp có lợi nhuận trước thuế 100 triệu đồng, thuế TNDN 20% (20 triệu đồng):

Tạm tính thuế TNDN (hàng quý):

Nợ TK 821: 20,000,000

Có TK 3334: 20,000,000

Nộp thuế:

Nợ TK 3334: 20,000,000

Có TK 112: 20,000,000.

4.3 NGHIỆP VỤ 3: Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Khấu trừ TNCN từ lương nhân viên (thợ sửa chữa, nhân viên quản lý).

HẠCH TOÁN

– Khi trả lương:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: [Lương trước thuế]

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: [BHXH/BHYT/BHTN]

Có TK 334 – Phải trả người lao động: [Lương trước thuế]

Có TK 338 – Phải trả khác: [BHXH/BHYT/BHTN]

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp: [Thuế TNCN khấu trừ]

– Nộp thuế TNCN:

Nợ TK 3335: [Thuế TNCN]

Có TK 111, 112: [Số tiền nộp]

CHỨNG TỪ:

  • Hợp đồng lao động, bản sao CMND/CCCD.

  • Bảng chấm công, bảng lương.

  • Tờ khai thuế TNCN (Mẫu 05/KK-TNCN nếu khấu trừ theo tháng/quý).

  • Phiếu chi/giấy báo nợ (nếu chuyển khoản).

LƯU Ý:

– Nhân viên có thu nhập dưới 11 triệu đồng/tháng (sau giảm trừ gia cảnh) được miễn thuế TNCN.

– Nếu thuê thợ thời vụ không ký hợp đồng lao động: Khấu trừ 10% TNCN nếu thu nhập trên 2 triệu đồng/lần.

VÍ DỤ THỰC TẾ: Trả lương thợ sửa chữa 10 triệu đồng, khấu trừ TNCN 1 triệu đồng, BHXH/BHYT/BHTN 3.2 triệu đồng:

Khi trả lương:

Nợ TK 622: 10,000,000

Nợ TK 627: 3,200,000

Có TK 334: 9,000,000

Có TK 338: 3,200,000

Có TK 3335: 1,000,000

Nộp thuế TNCN:

Nợ TK 3335: 1,000,000

Có TK 112: 1,000,000

4.4 NGHIỆP VỤ 4: Lệ phí môn bài

Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài hàng năm, trước ngày 30/1.

HẠCH TOÁN

Khi phát sinh lệ phí môn bài (không áp dụng cho năm được miễn):

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: [Lệ phí môn bài]

Có TK 3338 – Lệ phí môn bài: [Lệ phí môn bài]

Nộp lệ phí:

Nợ TK 3338: [Lệ phí]

Có TK 111, 112: [Số tiền nộp]

CHỨNG TỪ:

Biên lai nộp lệ phí môn bài, giấy báo nợ (nếu chuyển khoản).

LƯU Ý:

– Nhân viên có thu nhập dưới 11 triệu đồng/tháng (sau giảm trừ gia cảnh) được miễn thuế TNCN.

– Nếu thuê thợ thời vụ không ký hợp đồng lao động: Khấu trừ 10% TNCN nếu thu nhập trên 2 triệu đồng/lần.

THÔNG TƯ

– Thông tư 133: TK 642 tổng quát.

– Thông tư 200: Có thể dùng TK 6422 (chi phí quản lý chung) để hạch toán chi tiết.

VÍ DỤ THỰC TẾ: Doanh nghiệp vốn 5 tỷ đồng, nộp lệ phí môn bài 2 triệu đồng (năm không được miễn)

Khi phát sinh lệ phí môn bài:

Nợ TK 642: 2,000,000

Có TK 3338: 2,000,000

Nộp lệ phí môn bài:

Nợ TK 3338: 2,000,000

Có TK 112: 2,000,000.

4.5 NGHIỆP VỤ 5: Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường áp dụng khi mua/bán xăng, dầu nhớt (nguyên liệu sửa chữa hoặc hàng hóa bán lẻ).

HẠCH TOÁN

Khi mua xăng/dầu nhập kho:

Nợ TK 152 (hoặc TK 156): [Giá chưa thuế]

Nợ TK 133: [Thuế GTGT]

Nợ TK 152 (hoặc TK 156): [Thuế bảo vệ môi trường]

Có TK 111, 112, 331: [Tổng giá]

Khi bán xăng/dầu:

Nợ TK 111, 112, 131: [Tổng giá thanh toán]

Có TK 511: [Giá chưa thuế]

Có TK 3331: [Thuế GTGT]

Có TK 3333 – Thuế bảo vệ môi trường: [Thuế bảo vệ môi trường]

CHỨNG TỪ:

Hóa đơn GTGT (ghi rõ thuế bảo vệ môi trường), phiếu nhập/xuất kho, giấy báo nợ/có.

LƯU Ý:

Thuế bảo vệ môi trường được tính vào giá vốn (khi mua) và giá bán (khi bán), không được khấu trừ như thuế GTGT.

VÍ DỤ THỰC TẾ: Mua 100 lít dầu nhờn, giá 20,000 đồng/lít, thuế GTGT 10%, thuế bảo vệ môi trường 1,000 đồng/kg (100,000 đồng):

Khi mua xăng/dầu nhập kho

Nợ TK 152: 2,000,000

Nợ TK 133: 200,000

Nợ TK 152: 100,000

Có TK 112: 2,300,000

Bán 50 lít dầu, giá bán 30,000 đồng/lít, thuế GTGT 10%, thuế bảo vệ môi trường 1,000 đồng/kg:

Nợ TK 111: 1,650,000

Có TK 511: 1,500,000

Có TK 3331: 150,000

Có TK 3333: 50,000.

4.6 NGHIỆP VỤ 6: Thuế nhập khẩu (nếu có)

Mua phụ tùng nhập khẩu từ nước ngoài, chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT đầu vào.

HẠCH TOÁN

Nợ TK 152 (hoặc TK 156): [Giá CIF + Thuế nhập khẩu]

Nợ TK 133: [Thuế GTGT]

Có TK 111, 112, 331: [Tổng giá]

CHỨNG TỪ:

Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, giấy báo nợ.

LƯU Ý:

Thuế nhập khẩu được tính vào giá vốn phụ tùng, không được khấu trừ.

VÍ DỤ THỰC TẾ: Nhập khẩu 10 bugi, giá CIF 1 triệu đồng, thuế nhập khẩu 10% (100,000 đồng), thuế GTGT 10% (110,000 đồng):

Nợ TK 152: 1,100,000

Nợ TK 133: 110,000

Có TK 112: 1,210,000.

5. Ví dụ thực tế hạch toán kế toán quy trình sửa chữa xe ô tô / xe máy

Sửa xe BKS 51H-12345

TÌNH HUỐNG:

– Thay 2 lốp xe: Giá vốn 1 triệu đồng/lốp, giá bán 1.5 triệu đồng/lốp.

– Công sửa chữa: 7 triệu đồng (doanh thu dịch vụ).

– Chi phí nhân công: 3 triệu đồng, khấu trừ TNCN 300,000 đồng, BHXH/BHYT/BHTN 960,000 đồng (32%).

– Chi phí sản xuất chung: 2 triệu đồng (khấu hao 1 triệu, điện nước 1 triệu, thuế GTGT 10%).

– Thuế GTGT 10% (phương pháp khấu trừ), lệ phí môn bài 2 triệu đồng, thuế TNDN tạm tính 1 triệu đồng (quý).

Bút toán (theo Thông tư 133 và 200):

(1) Mua lốp xe nhập kho:

Nợ TK 152: 2,000,000

Nợ TK 133: 200,000

Có TK 112: 2,200,000

(2) Xuất kho lốp xe để sửa chữa:

Nợ TK 621 (mã xe 51H-12345): 2,000,000

Có TK 152: 2,000,000

(3) Chi phí nhân công:

Nợ TK 622 (mã xe 51H-12345): 3,000,000

Nợ TK 627: 960,000

Có TK 334: 2,700,000

Có TK 338: 960,000

Có TK 3335: 300,000

(4) Chi phí sản xuất chung:

Khấu hao:

Nợ TK 627 (mã xe 51H-12345): 1,000,000

Có TK 214: 1,000,000

Điện nước:

Nợ TK 627 (mã xe 51H-12345): 1,000,000

Nợ TK 133: 100,000

Có TK 112: 1,100,000

(5) Lệ phí môn bài:

Khi phát sinh:

Nợ TK 642: 2,000,000

Có TK 3338: 2,000,000

Nộp lệ phí:

Nợ TK 3338: 2,000,000

Có TK 112: 2,000,000

(6) Treo chi phí dở dang (nếu xe chưa xong):

Nợ TK 154 (mã xe 51H-12345): 6,960,000

Có TK 621: 2,000,000

Có TK 622: 3,000,000

Có TK 627: 1,960,000

(7) Doanh thu khi xe ra xưởng (tổng: 3 triệu lốp + 7 triệu dịch vụ):

Nợ TK 112: 11,000,000

Có TK 511: 10,000,000

Có TK 3331: 1,000,000

(8) Tính giá thành:

Nợ TK 632: 6,960,000

Có TK 154 (mã xe 51H-12345): 6,960,000

(9) Thuế TNDN tạm tính:

Tạm tính thuế TNDN (hàng quý):

Nợ TK 821: 1,000,000

Có TK 3334: 1,000,000

Nộp thuế:

Nợ TK 3334: 1,000,000

Có TK 112: 1,000,000

(10) Kết chuyển cuối kỳ:

Kết chuyển doanh thu

Nợ TK 511: 10,000,000

Có TK 911: 10,000,000

Kết chuyển chi phí

Nợ TK 911: 8,960,000

Có TK 632: 6,960,000

Có TK 642: 2,000,000

Xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911: 1,040,000

Có TK 421: 1,040,000

(11) Thuế GTGT phương pháp trực tiếp

Nợ TK 112: 10,100,000

Có TK 511: 10,000,000

Có TK 3331: 100,000.

kế toán dịch vụ sửa chữa xe 2

Hy vọng những chia sẻ về hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa xe từ Kế Toán Việt Hưng đã giúp bạn tháo gỡ nhiều vướng mắc. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp doanh nghiệp bạn vận hành trơn tru và phát triển bền vững! Nếu có bất kỳ nghiệp vụ kế toán nào khác đang làm khó bạn, đừng ngần ngại để lại bình luận phía dưới bài viết nhé! Đừng quên cập nhật ưu đãi độc quyền cho các khóa Kế toán tổng hợp – thuế và các gói dịch vụ kế toán đa lĩnh vực siêu hấp dẫn!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận