Hàng hóa xuất khẩu bị trả lại là tình huống mà mọi doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình thương mại quốc tế. Những nguyên nhân có thể là sự cố về chất lượng, thay đổi nhu cầu thị trường hoặc các vấn đề pháp lý, đều có thể dẫn đến việc hàng hóa phải trở về nước gốc. Việc xử lý hợp lý và hiệu quả các mặt hàng này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu tổn thất mà còn mở ra cơ hội tái sử dụng chúng trên thị trường nội địa.
1. Đâu là các trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại?
(1) Hàng hóa bị lỗi, không đạt tiêu chuẩn: Hàng hóa không đạt chất lượng hoặc yêu cầu của đối tác nước ngoài.
VÍ DỤ: Một công ty may mặc Việt Nam xuất khẩu một lô hàng áo sơ mi sang Hoa Kỳ. Sau khi nhận hàng, đối tác thương mại ở Hoa Kỳ phát hiện rằng có một số sản phẩm trong lô hàng bị lỗi, không đáp ứng được tiêu chuẩn về đường may và chất lượng vải. Do đó, đối tác quyết định trả lại lô hàng về cho công ty xuất khẩu để được xử lý lại hoặc hoàn trả tiền.
(2) Hàng hóa không phù hợp với thị trường: Hàng hóa không tiêu thụ được tại thị trường xuất khẩu do thay đổi nhu cầu hoặc các lý do khác.
VÍ DỤ: Một nhà sản xuất Úc xuất khẩu một đợt thực phẩm chế biến sẵn sang thị trường Nhật Bản. Tuy nhiên, sau khi phân phối tại Nhật Bản, nhà bán lẻ phát hiện ra rằng sản phẩm này không phù hợp với khẩu vị và nhu cầu tiêu dùng của người Nhật do sự khác biệt về văn hóa ẩm thực. Do đó, nhà bán lẻ quyết định trả lại lô hàng về cho nhà sản xuất để tìm phương án khác hoặc chuyển sang thị trường khác.
(3) Lý do thương mại: Hàng hóa bị trả lại do các điều kiện thương mại không được đảm bảo hoặc thay đổi hợp đồng.
VÍ DỤ: Một công ty Đức xuất khẩu một lô máy móc công nghiệp sang Trung Quốc. Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa bị hư hại nghiêm trọng do lỗi trong quá trình đóng gói hoặc vận chuyển. Doanh nghiệp Trung Quốc nhận lô hàng nhưng yêu cầu đền bù hoặc hoàn trả hàng vì không thể sử dụng được sản phẩm theo đúng yêu cầu ban đầu. Trong trường hợp này, lý do thương mại là do sự cố về vận chuyển và không thể đảm bảo đủ điều kiện thương mại ban đầu.
2. Quy trình thực hiện hàng hóa xuất khẩu bị trả lại
BƯỚC 1: Liên hệ với đối tác nước ngoài: Khi nhận được thông báo hàng hóa bị trả lại, cần liên hệ với đối tác để xác nhận lý do trả lại, điều kiện tái nhập và phương án xử lý.
BƯỚC 2: Chuẩn bị hồ sơ tái nhập:
– Hợp đồng mua bán hoặc biên bản trả lại hàng hóa: Chứng minh việc hàng hóa bị trả lại và đồng ý tái nhập.
– Invoice và Packing list của lần xuất khẩu: Các chứng từ liên quan đến lần xuất khẩu trước đó.
– Chứng từ vận chuyển: Chứng từ của lô hàng bị trả lại.
– Giấy tờ hải quan: Tờ khai hải quan xuất khẩu ban đầu và các chứng từ liên quan khác.
BƯỚC 3: Thủ tục hải quan tái nhập:
– Tờ khai hải quan nhập khẩu: Khai báo đầy đủ thông tin về hàng hóa, lý do tái nhập.
– Chứng từ liên quan: Hợp đồng, invoice, packing list, chứng từ vận chuyển, biên bản trả lại hàng hóa.
– Thuế nhập khẩu và thuế GTGT: Tính toán và nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT và các loại thuế liên quan.
BƯỚC 4: Kiểm tra và thông quan:
– Kiểm tra hàng hóa: Hải quan có thể yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa.
– Thông quan: Sau khi kiểm tra và hoàn tất thủ tục, hàng hóa được thông quan và nhập lại vào kho của doanh nghiệp.
XEM THÊM:
Cách lập hóa đơn GTGT cho dịch vụ, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
3. Thủ tục hồ sơ hải quan tái nhập đối với hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại
CĂN CỨ:
Theo Khoản 1 Điều 47 Nghị định 08/2015/NĐ-CP
Theo Khoản 2 Điều 47 Nghị định 08/2015/NĐ-CP
Như vậy, hồ sơ hải quan tái nhập đối với hàng hóa đã xuất khẩu bao gồm:
– Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu: 01 bản
– Chứng từ vận tải (Bill of Lading/Airway Bill) trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản;
– Văn bản của bên nước ngoài thông báo hàng bị trả lại hoặc văn bản của hãng tàu/đại lý hãng tàu thông báo không có người nhận hàng: 01 bản.
Ngoài ra, còn có 1 số chứng từ khác:
– Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc văn bản thỏa thuận giữa người bán và người mua về việc trả lại hàng hóa (Ghi rõ lý do hàng hóa bị trả lại (do lỗi, không đạt chất lượng,…)).
– Hóa đơn thương mại (Invoice): Hóa đơn của lô hàng xuất khẩu ban đầu và hóa đơn của lô hàng bị trả lại.
– Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (nếu có) để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
– Biên bản kiểm tra hàng hóa (nếu có): Biên bản kiểm tra chất lượng, biên bản ghi nhận lỗi của hàng hóa bị trả lại.
NỘP HỒ SƠ TÁI NHẬP:
– Nộp hồ sơ tại chi cục hải quan nơi hàng hóa tái nhập khẩu:
– Sử dụng hệ thống khai báo hải quan điện tử (VNACCS/VCIS) để khai báo thông tin hàng hóa tái nhập.
THỰC HIỆN KIỂM TRA HẢI QUAN
– Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
– Hải quan có thể yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa để xác nhận tình trạng và lý do tái nhập. (Nếu có)
HOÀN TẤT THỦ TỤC HẢI QUAN TÁI NHẬP
– Sau khi kiểm tra và xác nhận, hàng hóa sẽ được thông quan.
– Doanh nghiệp nhận lại hàng hóa tái nhập từ kho ngoại quan hoặc cảng.
LƯU Ý:
– Người khai hải quan chưa phải nộp thuế trong thời hạn tái chế, nếu quá thời hạn tái chế đã đăng ký mà chưa tái xuất thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
– Đối với hàng hóa tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tái nhập.
– Khai báo đúng và đầy đủ thông tin: Tránh tình trạng hồ sơ bị trả lại hoặc bị xử phạt do khai báo sai.
– Lưu giữ hồ sơ: Giữ lại các chứng từ liên quan đến quá trình tái nhập để sử dụng khi cần thiết hoặc khi có yêu cầu kiểm tra từ cơ quan chức năng.
4. Cách xuất hóa đơn hàng hóa xuất khẩu bị trả lại
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
– Tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ;
– Tại Điều 10, Điều 12 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP về nội dung của hóa đơn và định dạng hóa đơn điện tử
– Tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT
“20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài…”
– Tại Khoản 1 Điều 8 hướng dẫn thời điểm xác định thuế GTGT:
“Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Tại Khoản 4 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014):
“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”
Hướng dẫn xuất hóa đơn khi hàng hóa bị trả lại
– Trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do lỗi:
Khi khách hàng nước ngoài trả lại hàng hóa do lỗi, Công ty cần lập hóa đơn điện tử để nhận lại số hàng này.
Thông tin trên hóa đơn: Ghi rõ số lượng hàng hóa trả lại, tổng tiền thanh toán (ghi số âm) để ghi nhận giảm doanh thu.
– Sau khi sửa chữa và tái xuất khẩu hàng hóa:
Công ty cần lập hóa đơn điện tử mới theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Dòng “thuế suất” trên hóa đơn: Ghi rõ là “KCT” (không chịu thuế) theo hướng dẫn tại Quyết định 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 (Theo Công văn 15080/CTBDU-TTHT của Cục Thuế Bình Dương).
Quy trình cụ thể:
– Lập hóa đơn điện tử khi nhận lại hàng hóa:
Mục đích: Ghi nhận số lượng và giá trị hàng hóa bị trả lại.
Cách thực hiện: Ghi rõ trên hóa đơn số lượng hàng hóa, tổng tiền thanh toán (ghi số âm), lý do trả lại hàng do bị lỗi.
– Lập hóa đơn điện tử khi xuất khẩu lại hàng hóa đã sửa chữa:
Mục đích: Ghi nhận doanh thu mới sau khi hàng hóa đã được sửa chữa và tái xuất khẩu.
Cách thực hiện: Lập hóa đơn điện tử mới, ghi rõ dòng thuế suất là “KCT” (không chịu thuế) theo hướng dẫn tại Quyết định 1450/QĐ-TCT.
5. Hạch toán hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại và tái nhập để tiêu thụ nội địa
1. Khi xuất khẩu hàng hóa:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
2. Ghi nhận doanh thu xuất khẩu:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
3. Khi hàng hóa bị trả lại và tái nhập:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (theo giá nhập khẩu tái nhập)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả người bán (hoặc TK 111, 112 nếu đã thanh toán)
4. Ghi nhận giảm doanh thu và các khoản phải thu khi hàng hóa bị trả lại:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
5. Khi tiêu thụ hàng hóa tái nhập trong nước:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
6. Ghi nhận doanh thu bán hàng trong nước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp