Dạng bài tập kế toán tài chính 1 – Kế toán tiền và các khoản phải thu: Bài 2

Đánh giá

Trung tâm Kế toán Việt Hưng sẽ tiếp tục chia sẻ với các bạn bài tập 2 trong phần: Bài tập kế toán tài chính 1 – Kế toán tiền và các khoản phải thu 

Đề bài

2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

1. Số dư đầu tháng 12:

–  TK 131 (dư nợ):  180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ, khách hàng K: 80.000.000đ)

–  TK 229 (Khách hàng H):  30.000.000đ

2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính 10%. Giá vốn hàng bán: 50.000.000đ.

2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.

3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị  giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.

4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1.000.000đ, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.

5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.

6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.

7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.

8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.

9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.

10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.

11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.

12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:

–  Hàng hóa  nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế  GTGT 800.000đ.

–  Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.

–  Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.

3. Cuối tháng có tình hình sau:

13. Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lý xóa sổ.

–  Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.

–  Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài giải

1.

Nợ TK 131:   66.000.000

Có TK 333:     6.000.000

Có TK 511:   60.000.000

Nợ TK 632:  50.000.000

Có TK 156:  50.000.000

2.

Nợ TK 112:   66.000.000

Có TK 131:   66.000.000

3.

Nợ TK 1381:   2.000.000

Có TK 156:     2.000.000

4.

Nợ TK 1388:   1.000.000

Nợ TK 632:     1.000.000

Có TK 1381:   2.000.000

5.

Nợ TK 1388: 10.000.000

Có TK 515:   10.000.000

6.

Nợ TK 111:     1.000.000

Có TK 1388:   1.000.000

7.

Nợ TK 331:  20.000.000

Có TK 112:  20.000.000

8.

Nợ TK 131: 10.000.000

Có TK 331: 10.000.000

9.

Nợ TK 1388:4.000.000

Có TK 711:  4.000.000

10.

Nợ TK 111:   4.000.000

Có TK 1388: 4.000.000

11.

Nợ TK 141:   10.000.000

Có TK 111:    10.000.000

12.

Nợ TK 156:   9.100.000  = 8.800.000 + 300.000

Nợ TK 133:   830.000  = 800.000 + 30.000

Nợ TK 111:   70.000  = 10.000.000 – 9.930.000

Có TK 141:   10.000.000

13.

a)

Nợ TK 111:   50.000.000

Nọ TK 229:   30.000.000

Nợ TK 642:   20.000.000

Có TK 131(H):   100.000.000

b)

Nợ TK 111:   10.000.000

Có TK 711:   10.000.000

Nợ TK 811:       200.000

Có TK 141:       200.000

c)

Nợ TK 642:   20.000.000

Có TK 229(K):   20.000.000

Xem thêm:

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận