Bài tập tính giá thành sản phẩm sản xuất (2)
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là 1 vấn đề khó. Cần kế toán phải kiểm soát chi phí cũng như tổng hợp kết chuyển chi phí thật chính xác.
Tham khảo:
Bài tập tính giá thành sản phẩm sản xuất: Bài 1 (có lời giải)
Bài tập tính giá thành sản phẩm
Tại công ty TNHH Hồng Gia Lợi
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tính hình sản xuất kinh doanh liên quan trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
– Tài khoản 152 450.000.000 đồng
+ Tài khoản 1521 (4.000) kg 400.000.000 đồng
+ Tài khoản 1522 (1.000) kg 50.000.000 đồng
– Tài khoản 154 : 75.000.000 đồng
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 59.700.000 đồng
+ Chi phí vật liệu chính : 50.000.000 đồng
+ Chi phi vật liệu phụ : 9.700.000 đồng
+ Chi phí sản xuất chung : 3.000.000 đồng
– Các tài khoản có số dư hợp lý
Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua một tài sản cố định sử dụng bộ phận sản xuất sản phẩm, có giá mua ghi trên hoá đơn 290.000.000 đồng, thuê GTGT 10%, chưa thanh toán cho khác hàng.
Biết rằng tài sản cố định này có tỉ lệ khấu hao là 20%. Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử được kế toán ghi nhận như sau :
– Xuất 10 kg vật liệu chính để sản xuất thử
– Xuất kho 20 kg vật liệu phụ để sản xuất thử
– Các chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định này được thanh toán bằng tiền tạm ứng là 5.000.000 đồng.
– Các chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng.
2. Nhập kho 1000 kg vật liệu chính
Giá mua chưa thuế 100.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả cho tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả hộ cho người bán bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 5%
3. Mua 20 kg vật liệu phụ
Giá mua chưa thuế 000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, đưa vào sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho 4000 kg vật liệu chính và 200 kg vật liệu phụ sản xuất sản phẩm.
5. Mua nhiên liệu đưa vào chạy máy sản xuất sản phẩm
Trị giá 6.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho khách hàng.
6. Tiền lương phải trả cho công nhân
Nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất là 10.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 30.000.000 đồng.
7. Trích bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy đị Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT. 1% BHTN, 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
8. Hợp đồng chi phí sửa chữa nhỏ thuê ngoài phát sinh
Tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt là 1.600.000 đồng, thuế GTGT 10%.
9. Mức trích khấu hao tài sản cố định
Kỳ trước của máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 18.800.000 đồng, các tài sản cố định khác phục vụ cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng.
10. Phân xưởng sản xuất sản phẩm báo hỏng
Hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá ban đầu là 1.000.000 đồng, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000 đồng.
11. Tiền điện nước
Phải trả cho nhà cung cấp chưa có thuế GTGT cho bộ phận sản xuất sản phẩm 12.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
12. Kết quả sản xuất trong kỳ tại phân xưởng
Nhập kho 10.000 sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.000 sản phẩm, mức độ hoàn thành là là 75%. Biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất
Yêu cầu bài tập tính giá thành sản phẩm:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành sản phẩm.
GIẢI BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
Mua tài sản cố định:
1a) Nợ 241: 290.000.000
Nợ 133: 290.000.000
Có 331: 319.000.000
Chi phí phát sinh :
1b) Nợ 241: 10.000.000
Có 1521: 1.000.000
Có 1522: 1.000.000
Có 141: 5.000.000
Có 331: 3.000.000
Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định:
1c) Nợ 241: 10.000.000
Có 1521: 1.000.000
Có 1522: 1.000.000
Có 141: 5.000.000
Có 331: 3.000.000
Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định:
1c) Nợ 211: 300.000.000
Có 241: 300.000.000
Nhập kho nguyên liệu chính:
2a) Nợ 1521: 100.000.000
Nợ 133: 10.000.000
Có 331: 110.000.000
Chi phí phát sinh:
2b) Nợ 331: 2.100.000
Có 111: 2.100.000
Mua vật liệu phụ:
3) Nợ 621: 1.000.000
Nợ 133: 100.000
Có 111: 1.100.000
Xuất kho nguyên vật liệu:
4) Nợ 621: 410.000.000
Có 1521: 400.000.000
Có 1522: 10.000.000
Mua nhiên liệu cháy máy:
5) Nợ 627: 6.500.000
Nợ 133: 650.000
Tiền lương phải trả:
Có 331: 7.150.000
6) Nợ 622: 120.000.000
Nợ 627: 40.000.000
Có 334: 160.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả:
7) Nợ 622: 26.400.000
Nợ 627: 40.000.000
Nợ 334: 13.600.000
Có 338: 48.800.000
Chi phí phát sinh:
8) Nợ 627: 1.600.000
NỢ 133: 160.000
Có 111: 1.760.000
Mức khấu hao tài sản cố định tăng trong kỳ:
Mức khấu hao | = | 300.000.000 * 20% | = | 5.000.000 đồng |
12 |
Mức khấu hao tài sản cố định phai trích kỳ này:
Mức khấu hao = 21.800.000 + 5.000.000 = 26.800.000 đồng
Trích khấu hao tài sản cố định:
9) Nợ 627: 26.800.000
Có 214: 26.800.000
Xuất công cụ dụng cụ:
10) Nợ 627: 500.000
Nợ 111: 500.000
Có 142: 1.000.000
Tiền điện, nước chưa thanh toán:
11) Nợ 627: 14.000.000
Nợ 133: 14.000.000
Có 331: 15.400.000
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm:
12) Nợ 154: 655.600.000
Có 621: 411.000.000
Có 622: 146.000.000
Có 627: 98.200.000
Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ:
CPNVLCDDCK | = | 50.000.000 + 400.000.000 | X | 2.000 | = | 75.000.000 đồng |
10.000 + 2.000 |
Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ:
CPVLPDDCK | = | 9.700.000 + 11.000.000 | X | 1.500 | = | 2.700.000 đồng |
10.000 + 2.000 * 75% |
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
CPNVLTTDDCK = 75.000.000 + 2.700.000 = 77.700.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ:
CPNCTTDDCK | = | 12.300.000 + 146.400.000 | X | 1.500 | = | 20.700.000 đồng |
10.000 + 2.000 * 75% |
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ:
CPSPDDCK | = | 3.000.000 + 98.200.000 | X | 1.500 | = | 13.200.000 đồng |
10.000 + 2.000 * 75% |
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ:
Chi phí CBDDCK = 20.700.000 + 13.200.000 = 33.900.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
CPSXDDCK = 77.700.000 + 33.900.000 = 111.600.000
Tổng giá thành nhập kho:
Z = 75.000.000 + 655.600.000 – 111.600.000 = 619.000.000
Giá thanh đơn vị nhập kho:
Zđơn vị | = | 619.000.000 | = | 61.900 đồng/sản phẩm |
10.000 |
Nhập kho thành phẩm:
13 Nợ 155 619.000.000
Có 154 619.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm:
Chỉ tiêu | CPNVLTT | CPNCTT | CPSXC | Tổng cộng |
DDĐK | 59.700.000 | 12.300.000 | 3.000.000 | 75.000.000 |
PSTK | 411.000.000 | 146.400.000 | 98.200.000 | 655.600.000 |
DDCK | 77.700.000 | 20.700.000 | 13.200.000 | 111.600.000 |
Tổng giá thành | 393.000.000 | 138.000.000 | 88.000.000 | 619.000.000 |
Giá thành đơn vị | 39.300 | 13.800 | 8.800 | 61.900 |
cho thiếu dữ liệu dở dang đầu kỳ của chi phí NCTT