[BCTC] Cách làm báo cáo tài chính theo thông tư 200 (phần 1)

Cách làm báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính được thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Dưới đây là cách làm báo cáo tài chính mà kế toán Việt Hưng hướng dẫn bạn đọc lập và trình bày theo đúng chuẩn mực quy định. 

cách làm báo cáo tài chính
Cách làm báo cáo tài chính theo thông tư 200 (phần 1)

1. 6 nguyên tắc chế độ kế toán doanh nghiệp

(1) Phù hợp với thực tiễn, hiện đại và mang tính khả thi;

(2) Tôn trọng bản chất hơn hình thức;

(3) Linh hoạt và mở; Lấy mục tiêu đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành ra quyết định kinh tế của doanh nghiệp, phục vụ nhà đầu tư và chủ nợ làm trọng tâm; Không kế toán vì mục đích thuế;

(4) Phù hợp với thông lệ quốc tế;

(5) Tách biệt kỹ thuật kế toán trên TK và BCTC; Khái niệm ngắn hạn và dài hạn chỉ áp dụng đối với BCĐKT, không áp dụng đối với TK;

(6) Đề cao trách nhiệm của người hành nghề

2. Đối tượng, trách nhiệm lập và trình bày BCTC

– Đối tượng lập BCTC năm: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệpvà phải lập theo dạng đầy đủ

– Đối tượng lập BCTC giữa niên độ (BCTC quý và bán niên):

a) Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng;

b) Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng tại điểm a nêu trên được khuyến khích (nhưng không bắt buộc)

c) Chủ sở hữu đơn vị quyết định việc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược đối với BCTC giữa niên độ của đơn vị mình nếu không trái với quy định của pháp luật mà đơn vị thuộc đối tượng bị điều chỉnh.

– Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của riêng mình và BCTC tổng hợp.

Các đơn vị trực thuộc phải lập BCTC phù hợp với kỳ báo cáo của đơn vị cấp trên để phục vụ cho việc tổng hợp BCTC và kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.

3. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính

1. Đối với doanh nghiệp nhà nước

a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý: Doanh nghiệp độc lập chậm nhất là 20 ngày, Tổng công ty chậm nhất là 45 ngày; Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC cho TCty theo thời hạn do TCty quy định.

b) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm: Doanh nghiệp độc lập là 30 ngày, TCty là 90 ngày; Đơn vị kế toán trực thuộc TCty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.

2. Đối với các loại doanh nghiệp khác

a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

4. Cách làm báo cáo tài chính với Bảng cân đối kế toán TT200

4.1 Nhóm chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền

  • Tiền (Mã số 111): Phản ánh toàn bộ số tiền hiện có.
  • Các khoản tương đương tiền (Mã số 112): Gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng…Căn cứ chủ yếu vào số dư Nợ chi tiết TK 1281,1288. Các khoản tương đương tiền quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng khoản mục.

Chú ý: Có thể phân loại tiền gửi dài hạn thành ngắn hạn nhưng không phân loại ngắn hạn thành tương đương tiền.

4.2 Nhóm chỉ tiêu đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121): Gồm chứng khoán và các công cụ tài chính khác nắm giữ vì mục đích kinh doanh, kể cả các công cụ không được chứng khoán hóa, ví dụ như thương phiếu, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi… nắm giữ vì mục đích kinh doanh. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ TK121.

  • Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã số 122): Phản ánh khoản dự phòng giảm giá, không gồm dự phòng lỗ của bên được đầu tư. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Có TK2291.

b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: Mã số 123 ngắn hạn; Mã số 255: Dài hạn. Gồm: Tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu và các loại chứng khoán nợ khác, không bao gồm các khoản tương đương tiền và “Phải thu về cho vay ngắn hạn”. Căn cứ vào số dư Nợ TK 1281, 1282, 1288

c) Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

  • Đầu tư vào công ty con (Mã số 251): Căn cứ số dư Nợ của TK 221.
  • Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252): Căn cứ số dư Nợ TK 222.
  • Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 253): Là loại sẵn sàng để báncăn cứ vào số dư Nợ TK 2281.
  • Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 254): Phản ánh khoản dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác do đơn vị được đầu tư bị lỗ và nhà đầu tư có khả năng mất vốn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK2292.

Đối với khoản đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể (sẵn sàng để bán), dự phòng được lập có thể là giảm giá (nếu đàu tư vào chứng khoán niêm yết) hoặc dự phòng lỗ của đơn vị nhận đầu tư.

4.3 Nhóm chỉ tiêu phải thu

4.3.1 Các chỉ tiêu không thay đổi phương pháp lập

  • Phải thu của khách hàng: Mã số 131 – Ngắn hạn; Mã số 211 – Dài hạn; Trả trước cho người bán ngắn hạn Mã số 132;
  • Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133);Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 213);Phải thu nội bộ dài hạn (Mã số 214);
  • Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134);
  • Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137) Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219);

4.3.2 Các chỉ tiêu có thay đổi và bổ sung mới

  • Bổ sụng chỉ tiêu “Trả trước cho người bán dài hạn Mã số 212; Chỉ tiêu Tài sản thiếu chờ xử lý (mã số 139): Căn cứ số dư Nợ TK 1381
  • Chỉ tiêu mới: Phải thu về cho vay: Ngắn hạn (Mã số 135); Dài hạn (Mã số 215): Phản ánh các khoản cho vay bằng khế ước, hợp đồng vay giữa 2 bên. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 1283.
  • Bổ sung nội dung chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” (Mã số 136); Dài hạn (Mã số 216):Các khoản tạm ứng, cầm cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn tạm thời bằng tài sản phi tiền tệ. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244.

4.4 Nhóm chỉ tiêu Hàng tồn kho

Sửa đổi chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 141): Chỉ tiêu này không bao gồm:

  • Chi phí SXKD dở dang; Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dự trữ trên 12 tháng hoặc vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho trình bày theo giá trị thuần đã trừ dự phòng giảm giá tại chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn” – Mã số 241 và chỉ tiêu “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn” – Mã số 263.
  • Chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho không bao gồm số dự phòng giảm giá của chi phí SXKD dở dang dài hạn và thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.

4.5 Nhóm tài sản khác

4.5.1 Các chỉ tiêu không thay đổi

  • Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ;
  • Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước; 
  • Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ;

4.5.2. Các chỉ tiêu có thay đổi

  • Chỉ tiêu Chi phí trả trước: Không bao gồm Chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động; chi phí phát hành trái phiếu; 
  • Bổ sung chỉ tiêu Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn (Mã số 263);
  • Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155); Dài hạn ((Mã số 268): Phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, như: Kim khí quý, đá quý (không được phân loại là hàng tồn kho), các khoản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá để bán kiếm lời không được phân loại là BĐSĐT, như tranh, ảnh, vật phẩm có giá trị để trưng bày, bảo tàng, giới thiệu truyền thống, lịch sử. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 2288.
  • Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262): Nếu các khoản CLTT chịu thuế và được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và được quyết toán với cùng một cơ quan thuế thì DTL được bù trừ với DTA. Trường hợp này, chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” phản ánh số chênh lệch giữa DTA lớn hơn DTL

4.6 Nhóm TSCĐ và BĐSĐT

a) Các chỉ tiêu sau không thay đổi về phương pháp lập:

  • Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221); Nguyên giá (Mã số 222); Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223);
  • Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224); Nguyên giá (Mã số 225); Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226);
  • Tài sản cố định vô hình (Mã số 227);Nguyên giá (Mã số 228); Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229);

b) Chỉ tiêu BĐSĐT (Mã số 230): Chỉ khấu hao đối với BĐSĐT cho thuê, BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá không khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị so với giá thị trường nếu xác định được tin cậy

4.7 Bổ sung nhóm Nhóm Tài sản dở dang dài hạn (Mã số 240) = Mã số 241 + Mã số 242.

  • Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn (Mã số 241);
  • Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 242): Trường hợp bất động sản xây dựng sử dụng cho nhiều mục đích (làm văn phòng, cho thuê hoặc để bán, ví dụ như tòa nhà chung cư hỗn hợp) thì vẫn phản ánh chi phí xây dựng ở chỉ tiêu này.

4.8 Nhóm nợ chỉ tiêu phải trả

4.8.1. Các chỉ tiêu không thay đổi

  • Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311); Phải trả người bán dài hạn (Mã số 331); Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 312)
  • Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 313)
  • Phải trả người lao động (Mã số 314)
  • Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 317)
  • Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 319)  Phải trả dài hạn khác (Mã số 337)
  • Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 343)
  • Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 322)
  • Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 324)

4.8.2. Các chỉ tiêu có thay đổi

  • Bổ sung chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước dài hạn” (Mã số 332)
  • Sửa đổi: Chỉ tiêu “Chi phí phải trả”: Không bao gồm khoản trích trước sửa chữa TSCĐ định kỳ;
  • Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” (Mã số 318)
  • Chỉ tiêu Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Mã số 320); Vay và nợ thuê tài chính dài hạn (Mã số 338): QĐ 15 không tái phân loại – vay dài hạn thành ngắn hạn (vay dài hạn đến hạn trả trên TK 341 không chuyển sang 311) nhưng nay sử dụng duy nhất TK 344 và phải tái phân loại dựa trên kỳ hạn còn lại
  • Phải trả nội bộ ngắn hạn (Mã số 316); Phải trả nội bộ dài hạn (Mã số 335): Bổ sung nội dung Gồm cả phải trả về lãi vay đủ điều kiện vốn hóa và phải trả chênh lệch tỷ giá;
  • Bổ sung chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (Mã số 334): Doanh nghiệp phân cấp và quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn do doanh nghiệp cấp vào chỉ tiêu này hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu”.
  • Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 321), Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 342): Các khoản chi phí trích trước để sửa chữa TSCĐ định kỳ, chi phí hoàn nguyên môi trường trích trước “Dự phòng phải trả”.
  • Bổ sung chỉ tiêu Quỹ bình ổn giá (Mã số 323): Phản ánh giá trị Quỹ bình ổn giá hiện có. Số liệu là số dư Có của tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá.
  • Bổ sung chỉ tiêu Trái phiếu chuyển đổi (Mã số 339): Phản ánh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp phát hành. Số liệu là số dư Có chi tiết của tài khoản 3432 – “Trái phiếu chuyển đổi”.
  • Bổ sung chỉ tiêu Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 340): Phản ánh giá trị cổ phiếu ưu đãi theo mệnh giá mà bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm đã được xác định trong tương lai. Số liệu là số dư Có chi tiết TK 41112 – Cổ phiếu ưu đãi (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả).
  • Sửa đổi chỉ tiêu Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 341): Nếu các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và được quyết toán với cùng một cơ quan thuế thì DTA được bù trừ với DTL. Trường hợp này chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” phản ánh số chênh lệch giữa DTL lớn hơn DTA. 

4.9. Các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu và nguồn kinh phí

4.9.1. Các chỉ tiêu không có sự thay đối

  • Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)
  • Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 414)
  • Cổ phiếu quỹ (Mã số 415)
  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 416)
  • Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 418)
  • Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 419)
  • Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 420)
  • Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 422)
  • Nguồn kinh phí (Mã số 431)
  • Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 432)

4.9.2. Các chỉ tiêu có sự thay đối

  • Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 411) Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b.
  • Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Mã số 411a): Phản ánh mệnh giá của cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Có TK 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết.
  • Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 411b): Chỉ tiêu này phản ánh giá trị cổ phiếu ưu đãi theo mệnh giá nhưng người phát hành không có nghĩa vụ phải mua lại. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết TK 41112 – Cổ phiếu ưu đãi (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu).
  • Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (Mã số 413): Phản ánh giá trị cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp phát hành tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 4113 – “Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu ”.
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 417): Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô và khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 421): Mã số 421 = Mã số 421a + Mã số 421b
  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (Mã số 421a): Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối lũy kế đến thời điểm cuối kỳ trước (đầu kỳ báo cáo).

– Số liệu chỉ tiêu này trên BCĐKT quý là số dư Có của TK 4211 “LNST chưa phân phối năm trước” cộng với số dư Có chi tiết của TK 4212 “LNST chưa phân phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuận lũy kế từ đầu năm đến đầu kỳ báo cáo.

– Số liệu chỉ tiêu này trên BCĐKT năm là số dư Có của TK 4211 “LNST chưa phân phối năm trước”.

  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số 421b): Phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối phát sinh trong kỳ báo cáo.

– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên BCĐKT quý là số dư Có của TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuận phát sinh trong quý báo cáo.

– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên BCĐKT năm là số dư Có của TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”.

Mẫu số B01 – DN: DOWNLOAD

Kính mời bạn đọc theo dõi thêm phần 2 phía sau Kế toán Việt Hưng về cách làm báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục TT200

2 thoughts on “[BCTC] Cách làm báo cáo tài chính theo thông tư 200 (phần 1)

    • Admin Kế Toán Việt Hưng says:

      Báo cáo tài chính nộp theo năm bạn à. Quý chỉ nộp tờ khai thuế TNDN, TNCN thôi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *