Lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo quan trọng phản ánh dòng tiền đi ra và vào của doanh nghiệp- kế toán cần phải hiểu rõ để lập cùng với bộ báo cáo tài chính.. Đối với báo cáo Lưu chuyển tiền tệ có cách lập là theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. KẾ TOÁN VIỆT HƯNG xin chia sẻ với các bạn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200 theo phương pháp “trực tiếp” đúng chuẩn mực.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền vào, dòng tiền ra của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tài chính. Ketoanviethung.vn chia sẻ phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
1. Căn cứ để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh để làm căn cứ đối chiếu.
2. Nguyên tắc ghi nhận
– Số năm trước là lấy số liệu trên dòng tiền lưu chuyển của năm N -1 căn cứ trên báo cáo tài chính năm N -1: Năm trước
– Số năm năm nay là lấy số liệu trên dòng tiền lưu chuyển của năm N căn cứ báo cáo tài chính năm N: Năm nay.
– Nếu thu tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi số dương trên phần mềm HTKK.
– Nếu chi tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi số âm trên phần mềm HTKK. Tức đánh dấu trừ trên bàn phím trước đánh số.
3. Cách lập các chỉ tiêu trên HTKK.
Mỗi một chỉ tiêu phản ánh các tài khoản đối ứng của việc thu tiền và chi tiền trong năm tài chính cũ, lấy các đối ứng cộng lại rồi đánh lên HTKK khi làm lưu chuyển tiền tệ cụ thể:
STT | Chỉ tiêu | Mã | Hạch toán | Ghi dương/âm | |
TK nợ | TK có | ||||
1 | Thu tiền từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 | 111,112 | 511,131,515 | Ghi dương |
2 | Tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ |
02 | 152, 153, 154, 156, 331, 627, 641, 642 | 111, 112 | Ghi âm |
3 | Tiền chi trả cho người lao động | 03 | 334 | 111, 112 | Ghi âm |
4 | Tiền chi trả lãi vay | 04 | 635, 335 | 111, 112 | Ghi âm |
5 | Tiền chi nộp thuế thu nhập DN | 05 | 3334 | 111, 112 | Ghi âm
|
6 | Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | 111, 112 | 711, 33311, 138, 144, 133, 344 | Ghi dương |
7 | Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh | 07 | 13311, 142, 242, 3331, 3333, 3335, 642, 144, 344, 431, 811, 338, 3338 | 111, 112 | Ghi âm |
8 | Tiền chi mua sắm TSCĐ | 21 | 211, 212, 213, 241 | 111,112 | Ghi âm |
9 | Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được | 33 | 111, 112 | 311, 341 | Ghi dương |
10 | Tiền chi trả nợ gốc vay | 34 | 311, 341 | 111, 112 | Ghi âm |
11 | Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm | 60 | Lấy dư nợ 111, 112 cộng lại đầu năm | ||
12 | Tiền và tương đương tiền cuối năm | 70 | Số tiền phải đúng bằng dư nợ 111, dư nợ 112 cộng lại |
– Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, tài khoản 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 511, 131 hoặc các tài khoản 515, 121 chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ tài khoản 111 112 Có tài khoản 511 3331 131 121
– Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (Mã số 02)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu và đi vay sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 331, các TK hàng tồn kho. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (…)
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 Nợ tài khoản 331 151 152 153 154 155 156 157 158
– Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản 334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (…).
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 Nợ tài khoản 334
– Tiền lãi vay đã trả (Mã số 04)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản phải thu đối ứng với sổ kế toán tài khoản 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác.
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 335 Tài khoản 635 242 và TK liên quan khác
– Thuế TNDN đã nộp (Mã số 05)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán tài khoản 3334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 3334
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, tài khoản 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 711, tài khoản 133, 141, tài khoản 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ tài khoản 111 112 Có tài khoản 711 tài khoản 133 Tài khoản 141 Tài khoản 244và các TK liên quan khác
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 811 161 244 333 338 344 352 353 356 và các tài khoản liên quan khác
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)
+ Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
+ Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư
– Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản phải thu, sổ kế toán tài khoản 3411, sổ kế toán tài khoản 331 đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 211, 213, 217, 241 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 211 Tài khoản 213 Tài khoản 217 241 Tài khoản 331 3411
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác.
+ Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 711, 5117, 131
Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ tài khoản 111 112 113 Có tài khoản 711 5117 131
+ Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 632, 811.
Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111, 112, 113 Nợ tài khoản 632, 811.
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi và ghi bằng số dương nếu số tiền thực thu lớn hơn thực chi.
– Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán tài khoản 128, Tài khoản 171 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 128 Tài khoản 171
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản 128 , 171 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ TK 111 112 113 Có TK 128 171
– Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 221, 222, 2281, 331 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 221 222 2281 331
+ Số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác (Mã số 26)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 221, 222, 2281, 131 trong kỳ báo cáo.
– Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112 đối ứng với sổ kế toán tài khoản 515.
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)
Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27
Báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính
– Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, Tài khoản 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản 411 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ tài khoản 111 112 113 Có tài khoản 411
– Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành (Mã số 32)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 411, 419 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 411 Tài khoản 419
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu từ đi vay (Mã số 33)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, các tài khoản phải trả sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 171, Tài khoản 3411, Tài khoản 3431, Tài khoản 3432 , Tài khoản 41112và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ tài khoản 111 112 113 Có Tài khoản 3411, Tài khoản 3431, Tài khoản 3432 , Tài khoản 41112 và các tài khoản liên quan khác
– Tiền trả nợ gốc vay (Mã số 34)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu đối ứng với sổ kế toán tài khoản 171, 3411, 3431, 3432, 41112 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ Tài khoản 3411, Tài khoản 3431, Tài khoản 3432 , Tài khoản 41112 và các tài khoản liên quan khác.
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền trả nợ gốc thuê tài chính (Mã số 35)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản phải thu đối ứng với sổ kế toán tài khoản 3412 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản Tài khoản 3412
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 421, 338.
+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 421 338
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)
Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36.
Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ
– Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)
+ Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40.
+ Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)
+ Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).
– Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)
+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, 128 và các tài khoản liên quan (chi tiết các khoản thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền đối ứng với sổ kế toán chi tiết tài khoản 4131 trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu phát sinh lỗ tỷ giá.
– Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)
+ Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.
+ Chỉ tiêu này phải khớp với chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).
Kế toán Việt Hưng thực hành làm báo cáo tài chính chúc bạn làm tốt báo cáo lưu chuyển tiền tệ.