Hướng cách làm thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200

Bản mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 mới nhất năm 2019. Kế toán Việt Hưng chỉ dẫn cách làm thuyết minh báo cáo tài chính chuẩn nhất theo Thông tư 200 của Bộ Tài Chính – mời bạn đọc đón xem bài viết ngay dưới đây nhé

thuyet-minh-bao-cao-tai-chinh
Thuyết minh báo cáo tài chính

CÁCH LÀM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 TẠI ĐÂY

1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

  • Hình thức sở hữu vốn

– Là công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân

– Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thuyết minh rõ:

  • Tên quốc gia và vùng lãnh thổ của từng nhà đầu tư trong doanh nghiệp (bao gồm chủ đầu tư có quốc tịch VN và quốc tịch nước ngoài)
  • Biến động về cơ cấu vốn chủ sở hữu giữa các nhà đầu tư (tỷ lệ % góp vốn) tại thời điểm kết thúc năm tài chính.

VÍ DỤ

Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Công Nghệ Việt Hưng có trụ sở đặt tại số 2, ngách 84/2, đường Trần Quang Diệu, P.Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 ngày 07/03/2019

Vốn điều lệ của Công ty là 5.000.000.000 đồng

  • Lĩnh vực kinh doanh:

– Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh

VD: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ

  • Ngành nghề kinh doanh:

– Nêu rõ hoạt động kinh doanh chính

(Nội dung thuyết minh về hoạt động kinh doanh chính dẫn chiếu theo quy định về hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) &đặc điểm sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp

VÍ DỤ

  • Sản xuất khăn các loại
  • Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
  • Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
  • Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
  • Bán mô tô, xe máy
  • Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc cho thuê

>> Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Trường hợp chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực

Ví dụ: Trong vòng 12 tháng

  • Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính

– Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Ví dụ: Không có yếu tố ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính của công ty

  • Cấu trúc doanh nghiệp 

– Danh sách các công ty con: Trình bày chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ tại từng công ty con;

– Danh sách các công ty liên doanh, liên kết: Trình bày chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ lợi ích của doanh nghiệp tại từng công ty liên doanh, liên kết;

– Danh sách các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc: Trình bày chi tiết tên, địa chỉ từng đơn vị

VD: Công ty Cổ Phần Việt Mỹ. Địa chỉ: Số 34, Lý Thái Tổ, Đội cấn, Ba Đình, Hà Nội

2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

2.1. Kỳ kế toán năm

Ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/… đến 31/12/… Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm

Ví dụ: Kỳ Kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12

2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

Ví dụ: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)

3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng 

Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán nào: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, Chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu Báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì

VD:Báo cáo tài chính được lâp dựa trên các nguyên tắc kế toán phù hợp với quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành tại thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính

4. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục

4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính

Ví dụ: Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền)

4.2. Ước tính kế toán

Ví dụ: Yêu cầu ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản, doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra

4.3. Các loại tỷ giá áp dụng trong kế toán

  • Ngân hàng lựa chọn tỷ giá để áp dụng trong kế toán;
  •  Tỷ giá áp dụng hi ghi nhận và đánh giá lại tài sản;
  • Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải trả;
  •  Các loại tỷ giá áp dụng trong giao dịch khác

VÍ DỤ

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán số 10- ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái và Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012

– Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh

– Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh

– Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ: tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán

– Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng là tỷ giá mua bình quân của các ngân hàng tại ngày 31/12/2018 nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ.

4.4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:

– Nêu rõ tiền gửi ngân hàng là có kỳ hạn hay không kỳ hạn; – Nêu rõ vàng tiền tệ gồm những loại nào, có sử dụng như hàng tồn kho hay không; – Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cở sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không?

Ví dụ: Tiền phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của Công ty tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển

Các khoản tương đương tiền phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 03 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.

4.5. Các khoản đầu tư tài chính

a)  Đối với chứng khoán kinh doanh

– Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)

– Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá gốc;

– Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá.

b) Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

– Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá gốc;

– Căn cứ xác định khoản tổn thất không thu hồi được;

– Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?

Ví dụ: Là khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Hà Nội, không bao gồm các khoản đã được trình bày trong các chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” và “Phải thu về cho vay ngắn hạn”, được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phí liên quan. Sau ghi nhận ban đầu, các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi

c) Đối với các khoản cho vay

– Giá trị ghi sổ được xác định là giá gốc hay giá trị phân bổ;

– Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?

– Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi đối với các khoản cho vay.

Ví dụ: Phản ánh các khoản cho vay bằng khế ước, hợp đồng, thỏa thuận vay giữa hai bên có kỳ hạn thu hồi có kỳ hạn thu hồi không quá 12 tháng và trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo. Các khoản cho vay được ghi sổ kế toán theo giá gốc. Lãi cho vay được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.

d) Đối với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:

– Đối với các công ty con, công ty liên doanh, liên kết được mua trong kỳ, thời điểm ghi nhận ban đầu là thời điểm nào? Có tuân thủ CMKT Hợp nhất kinh doanh đối với công ty con được mua trong kỳ không? Có tuân thủ CMKT Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết không?

– Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích);

– Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty con được xác định theo giá gốc, giá trị hợp lý hay giá trị khác? Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được xác định theo giá gốc, phương pháp vốn chủ sở hữu hay phương pháp khác?

– Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết; Báo cáo tài chính để xác định tổn thất (Báo cáo tài chính hợp nhất hay Báo cáo tài chính riêng của công ty con, công ty liên doanh, liên kết);

Ví dụ: Phản ánh các khoản đầu tư của công ty nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát

đ) Đối với các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác:

– Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào đơn vị khác được xác định theo giá gốc hay phương pháp khác?

– Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Báo cáo tài chính để xác định tổn thất (Báo cáo tài chính hợp nhất hay Báo cáo tài chính riêng của đơn vị được đầu tư);

e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính:

– Giao dịch hoán đổi cổ phiếu;

– Giao dịch đầu tư dưới hình thức góp vốn;

– Giao dịch dưới hình thức mua lại phần vốn góp;

– Phương pháp kế toán đối với khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu;

4.6. Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi

– Tiêu chí phân loại các khoản nợ phải thu (phải thu khách hàng, phải thu khác, phải thu nội bộ)

– Có được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ và theo từng đối tượng không?

– Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không? Tỷ giá dùng để đánh giá lại là gì?

– Có ghi nhận nợ phải thu không vượt quá giá trị có thể thu hồi không?

– Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi.

Ví dụ: Các khoản phải thu được theo dõi theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo. Việc phân loại các khoản phải thu thực hiện theo nguyên tắc

+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua bán

+ Phải thu khác: gồm các khoản phải thu không có tính thương mại: tạm ứng, thu lãi tiền vay

4.7. Hàng tồn kho

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng phương pháp nào (Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; hay tính theo giá đích danh, phương pháp giá bán lẻ).

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ.

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho có được xác định theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” hay không? Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập.

Ví dụ:

  • Hàng tồn kho được xác định theo giá gốc, trường hợp giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì hàng tồn kho được xác định theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
  • Hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền tháng
  • Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
  • Giá thành sản phẩm nhập kho được tính theo phương pháp giản đơn

4.8. Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư

a) Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình

– Nêu rõ giá trị ghi sổ của TSCĐ là theo nguyên giá hay giá đánh giá lại.

– Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (chi phí nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa) được ghi nhận vào giá trị ghi sổ hay chi phí sản xuất, kinh doanh;

– Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ; Số phải khấu hao tính theo nguyên giá hay bằng nguyên giá trừ giá trị có thể thu hồi ước tính từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

– Các quy định khác về quản lý, sử dụng, khấu hao TSCĐ có được tuân thủ không?

b)  Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính

– Nêu rõ giá trị ghi sổ được xác định như thế nào;

– Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính.

c)  Nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư.

– Giá trị ghi sổ BĐS đầu tư được ghi nhận theo phương pháp nào?

– Nêu rõ các phương pháp khấu hao BĐS đầu tư.

Ví dụ: Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐHH được xác định theo giá gốc.

Nguyên giá TSCĐHH hình thành từ mua sắm và xây dựng chuyển giao là toàn bộ các chi phí mà công ty bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

 4.9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

a) Đối với bên góp vốn

– Các khoản vốn (bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ) góp vào BCC được ghi nhận như thế nào;

– Ghi nhận doanh thu, chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận như thế nào?

b) Đối với bên nhận vốn góp (bên thực hiện việc điều hành, phát sinh chi phí chung)

– Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của các bên khác

– Nguyên tắc phân chia doanh thu, chi phí, sản phẩm của hợp đồng.

4.10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại

a) Nguyên tắc kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại

– Căn cứ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (chênh lệch tạm thời được khấu trừ, lỗ tính thuế hay ưu đãi thuế chưa sử dụng);

– Thuế suất (%) được sử dụng để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại;

– Có bù trừ với thuế thu nhập hoãn lại phải trả không?

– Có xác định khả năng có thu nhập chịu thuế trong tương lai khi ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại không? Có đánh giá lại tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận không?

b) Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả

– Căn cứ ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (chênh lệch tạm thời chịu thuế);

– Thuế suất (%) được sử dụng để xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả;

– Có bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại không?

4.11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước

– Nêu rõ chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm những khoản chi phí nào.

– Phương pháp và thời gian phân bổ chi phí trả trước;

– Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại, lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa;

– Có theo dõi chi tiết chi phí trả trước theo kỳ hạn không?

Ví dụ:

  • Chi phí trả trước được ghi nhận theo thực tế phát sinh bao gồm:

+ Chi phí mua bảo hiểm được phân bổ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng tương ứng với thời gian bảo hiểm của hợp đồng

+ Chi phí công cụ dụng cụ được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong vòng 12 tháng kể từ khi xuất dùng

Công ty căn cứ vào thời gian phân bổ để phân loại là chi phí trả trước ngắn hạn hoặc dài hạn

4.12.Nguyên tắc kế toán nợ phải trả

– Phân loại nợ phải trả như thế nào?

– Có theo dõi nợ phải trả theo từng đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ không?

– Có đánh giá lại nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?

– Có ghi nhận nợ phải trả không thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán không?

– Có lập dự phòng nợ phải trả không?

Ví dụ: Các khoản nợ phải trả được theo dõi theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, được thực hiện theo nguyên tắc

  • Phải trả người bán: phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán
  • Phải trả khác: các giao dịch không có tính chất thương mại: vay phụ tùng, ….

4.13.  Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính

  • Giá trị khoản vay và nợ thuê tài chính được ghi nhận như thế nào?
  • Có theo dõi theo từng đối tượng, kỳ hạn, nguyên tệ không?
  • Có đánh giá lại các khoản vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ không?

4.14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”

– Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hoá này được xác định theo công thức tính quy định trong Thông tư hướng dẫn kế toán Chuẩn mực số “Chi phí đi vay”.

Ví dụ:

Vay và nợ thuê tài chính là các khoản đi vay được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng cho vay, từng khế ước vay theo kỳ hạn phải trả của các khoản vay và theo nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo nguyên tắc như trình bày tại thuyết minh số 4.3

4.15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:

Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở xác định giá trị của những khoản chi phí đó.

Ví dụ: Là chi phí lãi vay được ước tính dựa trên số tiền vay, thời hạn và  lãi suất thực tế từng kỳ theo từng khế ước vay

4.16  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

– Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận có thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng” không?.

– Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.

4.17 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện

– Doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận trên cơ sở nào?

– Phương pháp phân bổ doanh thu chưa thực hiện.

4.18  Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi

– Có được ghi nhận riêng cấu phần nợ và cấu phần vốn không?

– Lãi suất sử dụng để chiết khấu dòng tiền có tin cậy không?

4.19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Vốn góp của chủ sở hữu có được ghi nhận theo số vốn thực góp không; Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận như thế nào? Khoản quyền chọn trái phiếu chuyển đổi được xác định như thế nào?

– Lý do ghi nhận khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá hối đoái?

– Lợi nhuận chưa phân phối được xác định như thế nào? Nguyên tắc phân phối lợi nhuận, cổ tức.

Ví dụ: Vốn góp của chủ sở hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm gồm vốn góp của các cổ đông, được ghi nhận theo số vốn thực góp của các cổ đông góp cổ phần.

4.20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác:

– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu.

– Doanh thu hợp đồng xây dựng: Có tuân thủ Chuẩn mực kế toán “Hợp đồng xây dựng” không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng).

– Các phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.

– Các nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác.

Ví dụ: – Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau

+ Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua

+ Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

+ Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

4.21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

– Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những gì?

– Có tuân thủ Chuẩn mực kế toán “Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm” để điều chỉnh doanh thu không?

Ví dụ: Các khoản giảm trừ doanh thu là hàng bán bị trả lại, phản ánh giá trị của sản phẩm bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy cách

4.22.  Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán

– Có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với doanh thu không?

– Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng, ghi nhận ngay các chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho không?

– Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán là gì?

Ví dụ: Giá vốn hàng bán được ghi nhận theo thực tế phát sinh phù hợp với doanh thu, bao gồm trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ

4.23.  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Có ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay (kể cả số trích trước), lỗ chênh lệch tỷ giá của kỳ báo cáo không?

Ví dụ: Chi phí tài chính bao gồm

  • Lãi tiền vay được ghi nhận theo thực tế phát sinh trên cơ sở số dư tiền vay và lãi suất vay thực tế từng kỳ
  • Chênh lệch tỷ giá phản ánh các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh và lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm báo cáo

4.24. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

  • Có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không?
  • Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?

Ví dụ:

  • Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa: chi phí nhân viên, chi phí xuất nhập khẩu, chi phí khấu hao, …
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của công ty: tiền lương, tiền công, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, fax…)

4.25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.

Không bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Ví dụ: Chi phí thuế TNDN hiện hành phản ánh số thuế TNDN phát sinh trong năm

Thu nhập tính thuế có thể khác với tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập tính thuế không bao gồm các khoản thu nhập chịu thuế hay chi phí được khấu trừ trong các năm khác và không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ

5. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

6. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

7. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

8. Những thông tin khác

– Trong phần (5, 6, 7, 8) doanh nghiệp phải trình bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.

Để có thể hiểu rõ và chi tiết hơn về cách làm Thuyết minh báo cáo tài chính thì các bạn có thể liên hệ với Công ty chúng tôi, để được đội ngũ giáo viên, giảng viên hướng dẫn chi tiết và cụ thể hơn những vấn đề thực tế phát sinh tại doanh nghiệp.

Trên đây là những chia sẻ của Kế Toán Việt Hưng hy vọng sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn trong quá trình làm việc kế toán của mình – Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *