Cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Thông tư 80

Đánh giá

Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGTKê khai thuế là công việc bắt buộc mà người kế toán nào cũng phải biết. Tuy nhiên để việc kê khai thuế tránh được những sai sót thì người kê khai cần hiểu rõ bản chất của từng chỉ tiêu trên tờ khai thuế và thường xuyên cập nhật những thay đổi trên Hỗ trợ kê khai thuế. Sau đây Kế Toán Vệt Hưng sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách lập tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu 01/GTGT mới nhất theo thông tư 80/2021/TT-BTC

CĂN CỨ PHÁP LUẬT

Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022

PHỤ LỤC II – DANH MỤC MẪU BIỂU HỒ SƠ KHAI THUẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mẫu biểu 01/GTGT – Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

tờ khai thuế gtgt mẫu 01/gtgt
Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT
tờ khai thuế gtgt mẫu 01/gtgt 2
Mẫu Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT 2

Hướng dẫn cách điền tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Thông tư 80

Tờ khai bao gồm các chỉ tiêu từ [21] đến chỉ tiêu [43]. Sau đây chúng ta đi vào chi tiết từng chỉ tiêu.

Chỉ tiêu [21]: Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ:

Nếu trong kỳ kê khai công ty không phát sinh hoạt động mua bán hàng.

Hóa, dịch vụ thì công ty vẫn phải lập tờ khai 01/GTGT và gửi đến cơ quan thuế. Trên tờ khai công ty đánh dấu “X” vào ô mã số chỉ tiêu [21]. Khi đánh dấu “X” vào ô này công ty không cần phải điền số 0 vào mã số của các chỉ tiêu phản ánh hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra trong kỳ.

Chỉ tiêu [22]: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau tại chỉ tiêu số [43] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế trước liền kề.

LƯU Ý: Chỉ tiêu [22] sẽ được phần mềm tự động cập nhật. 

Tuy nhiên trong những trường hợp sau chỉ tiêu này sẽ không cập nhật: Máy tính cài lại HTKK hoặc máy tính lần đầu cài HTKK hoặc máy tính cài lại hệ điều hành win.

Cách xử lý: Các bạn sẽ phải đánh thô bằng  “tay” vào chỉ tiêu [22] này – số liệu được lấy từ chỉ tiêu [43] của kỳ trước hoặc backup dữ liệu cũ trước khi lên tờ khai này.

Do đó trước khi lập tờ khai 01/GTGT của kỳ này, thì các bạn nên kiểm tra lại số liệu tại chỉ tiêu [22] bằng cách xem lại số liệu tại chỉ tiêu [43] của tờ khai chính thức kỳ trước (chứ không phải chỉ tiêu [43] của tờ khai bổ sung điều chỉnh).

Chỉ tiêu [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào

  • Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT, bao gồm giá trị HHDV mua vào trong nước và nhập khẩu

  • Không bao gồm giá trị HHDV mua vào dùng cho dự án đầu tư đã kê khai vào tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT) trên các hóa đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào NSNN, biên lai nộp thuế. 

  • Trường hợp người nộp thuế có TSCĐ, HHDV dùng chung cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và không chịu thuế mà không hạch toán riêng được cho từng loại dùng cho HHDV chịu thuế GTGT hoặc không chịu thuế GTGT thì kê khai chung vào chỉ tiêu này

  • Trường hợp hoá đơn mua vào là loại hoá đơn, chứng từ đặc thù, giá mua đã bao gồm thuế GTGT như tem, vé cước vận tải,… thì căn cứ giá mua đã có thuế GTGT để tính ra doanh số mua chưa có thuế GTGT theo công thức:

Giá mua chưa có thuế GTGT = Giá bán ghi trên hoá đơn / (1 + thuế suất)

LƯU Ý: 

  • Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về hóa đơn để kê khai vào chỉ tiêu này.

  • Bồ sung thêm chỉ tiêu [23a] – Giá trị HHDV nhập khẩu theo quy định mới trong biểu mẫu Thông tư 80/2021/TT-BTC để kê khai 

Chỉ tiêu [23a]: Giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số giá trị của HHDV nhập khẩu trong kỳ (giá trị chưa có thuế GTGT), căn cứ theo chứng từ của hàng hóa nhập khẩu như: tờ khai hải quan, hợp đồng nhập khẩu hoặc hóa đơn của phía nước ngoài cung cấp,…

Chỉ tiêu [24]: Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào 

– Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng thuế GTGT của TSCĐ, HHDV mua vào trên các hoá đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào NSNN, biên lai nộp thuế (không bao gồm thuế GTGT đầu vào dùng cho dự án đầu tư đã kê khai vào tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT). 

– Bao gồm cả số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ các bạn cũng nhập vào, trong đó có cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ.

– Riêng các hoá đơn bất hợp pháp thì không được kê khai vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [24a]: Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

– Bồ sung thêm chỉ tiêu [24a] – Thuế GTGT của HHDV nhập khẩu theo quy định mới trong biểu mẫu Thông tư 80/2021/TT-BTC để kê khai 

– Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ, căn cứ để ghi là các chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu (Biên lai thu thuế GTGT hàng nhập khẩu, Giấy nộp tiền vào ngân sách,…)

– CHÚ Ý: Với hóa ơn dịch vụ có xuất xứ nước ngoài mà cơ sở kinh doanh không trực tiếp 

nhập khẩu (hoặc ủy thác nhập khẩu) thì coi như hàng hóa mua vào trong nước, khi đó không kê khai vào chỉ tiêu này.

Ví dụ 1: Kê khai thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu

Tháng 8/2023, Công ty Việt Hưng nhập khẩu 1.000 tấn Xơ nguyên liệu về sản xuất sợi với giá trị lô hàng là 1.000.000.000 đồng, thuế suất GTGT hàng nhập khẩu là 50.000.000 đồng. Hàng đã về nhâp kho tháng 8/2023 và công ty đã nộp đủ tiền thuế tại các khâu trong tháng 8/2023.

  • Tại chỉ tiêu [23a] điền: 1.000.000.000

  • Tại chỉ tiêu [24a] điền: 50.000.000

Chỉ tiêu [25]: Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này

  • Khai tổng số thuế GTGT mua vào đã kê khai tại chỉ tiêu [24] đủ điều kiện được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

  • Trường hợp người nộp thuế có TSCĐ, HHDV mua vào sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT mà không hạch toán riêng được thuế GTGT mua vào được khấu trừ và không được khấu trừ thì người nộp thuế thực hiện phân bổ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT để xác định riêng thuế GTGT mua vào được khấu trừ và kê khai vào chỉ tiêu này như sau:

Thuế GTGT mua vào được khấu trừ = (Doanh thu chịu thuế GTGT/Tổng doanh thu) x Thuế GTGT mua vào sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT

Ví dụ 2: Tổng giá trị HHDV mua vào tháng 08/2023 của Công ty Việt Hưng là: 10.000.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào tương ứng là: 1.000.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 950.000.000 đồng.

  • Tại chỉ tiêu [23] điền: 10.000.000.000

  • Tại chỉ tiêu [24] điền: 1.000.000.000

  • Tại chỉ tiêu [25] điền: 950.000.000

Chỉ tiêu [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [27]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra chị thuế GTGT (Lưu ý: các bạn không phải nhập chỉ tiêu này vì phần mềm tự tính sau khi các bạn nhập chỉ tiêu [29], [30], [32])

[27] = [29] + [30] + [32]

Chỉ tiêu [28]: Thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT

+ Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế GTGT đầu ra tương ứng với giá HHDV bán ra chịu thuế GTGT đã ghi ở chỉ tiêu [ 27] 

LƯU Ý: Các bạn không phải nhập chỉ tiêu này vì phần mềm tự tính sau khi các bạn nhập chỉ tiêu [31] và [33]. Tuy nhiên, sau khi phần mềm tự nhảy các bạn đối chiếu lại với tổng tiền trên hóa đơn, vì có thể giữa hóa đơn và phần mềm sẽ bị lệch vài đồng đơn vị  do sai số làm tròn. Nên để khớp số liệu thì trường hợp nếu số liệu tự nhảy đã khớp thì không phải sửa, còn không thì các bạn sửa thô tay số liệu vào cho khớp.

Chỉ tiêu [29]: Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 0% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế (ví dụ là HHDV xuất khẩu)

Chỉ tiêu [30]: Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 5% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [31]: Thuế GTGT của Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 5% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [32]: Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 10% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [32a]: Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế: 

– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế GTGT. (ví dụ: Hóa đơn bán Bông nguyên liệu chưa chải thô, chải kỹ)

Chi tiết các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT xem tại Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC

Chỉ tiêu [33]: Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 10%: 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 10% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [34]: Tổng doanh thu của HHDV bán ra

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng giá trị HHDV bán ra trong kỳ (chưa có thuế GTGT).

LƯU Ý: Phần mềm tự động tính

[34] = [26] + [27]

Chỉ tiêu [35]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ. Lưu ý phần mềm tự động tính [35] = [28] 

Chỉ tiêu [36]: Thuế GTGT phát sinh trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT phát sinh trong kỳ. Lưu ý phần mềm tự động tính

Thuế GTGT phát sinh trong kỳ [36]

=

Thuế GTGT đầu ra [35]

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ [25]

Chỉ tiêu [37]: Điều chỉnh giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

Nghĩa là: Khi kê khai bổ sung của các kỳ trước, nếu xuất hiện chênh lệch giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ trên tờ khai bổ sung (số âm) thì bạn nhập vào chỉ tiêu [37] của kỳ hiện tại.

Chỉ tiêu [38]: Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

Nghĩa là: Khi kê khai bổ sung của các kỳ trước, nếu xuất hiện chênh lệch tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ trên tờ khai bổ sung (số dương) thì bạn nhập vào chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại.

Ví dụ 3: Tại kỳ kê khai thuế GTGT tháng 8/2023, Công ty Việt Hưng phát hiện đã kê khai thừa 1 hóa đơn đầu vào giá trị 50.000.000 đồng,  tiền thuế GTGT  5.000.000 đồng tại kỳ kê khai thuế tháng 01/2023, dẫn đến làm giảm thuế GTGT còn được khấu trừ là 5.000.000 đồng.

Như vậy, kế toán phải làm 2 bước

BƯỚC 1: Vào tờ khai thuế GTGT tháng 01/2023 để giảm tại các chỉ tiêu tương ứng là [23] – 50.000.000, chỉ tiêu [24] và [25] – 5.000.000

BƯỚC 2: Tại tờ khai thuế GTGT tháng 8/2023 nhập 5.000.000 vào chỉ tiêu [37].

Chỉ tiêu [39a]: Thuế GTGT nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…

Chỉ tiêu này giúp đảm bảo theo dõi, đối chiếu được với số thuế đã bàn giao của các đơn vị khác nhằm kiểm soát được việc kê khai tăng số thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu [40a]: Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

Thuế GTGT phải nộp trong kỳ

=

Thuế GTGT phát sinh trong kỳ

Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

+

Điều chỉnh giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

Thuế GTGT nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ

Chỉ tiêu này phần mềm tự động cập nhật. Trường hợp nếu kết quả âm  [40a] <0 thì kết quả sẽ hiển thị số “0”

Chỉ tiêu [40b]: Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế GTGT đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT của cùng kỳ tính thuế với tờ khai này.

Chỉ tiêu [40]: Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 

[40] = [40a] – [40b]

Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế phát sinh theo kê khai vào ngân sách nhà nước

Chỉ tiêu [41]: Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: phần mềm tự tính

[41] = ([36] – [22] + [37] – [38] – [39a]) <= 0

Nếu kết quả tính ra số âm thì phần mềm sẽ hiển thị lên số dương để thể hiện số thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này.

CHÚ Ý: Nếu đã có số liệu tại chỉ tiêu [41] thì sẽ không có số liệu tại chỉ tiêu [40]. Theo quy định tại luật thuế GTGT doanh nghiệp có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết trong kỳ được kết chuyển sang khấu trừ tại các kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế theo quy định (hoàn thuế đầu tư hoặc xuất khẩu). Nếu đã đề nghị hoàn thì doanh nghiệp không được kết chuyển số thuế đã đề nghị hoàn sang khấu trừ ở kỳ sau và ngược lại.

Chỉ tiêu [42]: Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu  này là số thuế GTGT thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và pháp luật về quản lý thuế. Số liệu tại chỉ tiêu [42] phải nhỏ hơn hoặc bằng số liệu tại chỉ tiêu [41].

CHÚ Ý: Nếu doanh nghiệp ghi số liệu vào chỉ tiêu [42] thì phải gửi hồ sơ đề nghị hoàn: gồm giấy đề nghị hoàn điện tử và hồ sơ hoàn thuế theo quy định về hoàn thuế để làm thủ tục hoàn.

Ví dụ 4: Công ty Việt Hưng có xuất khẩu hàng hóa, tại tháng 8/2023 công ty có số thuế GTGT còn được khấu trừ là 5.000.000.000 đồng. Sau khi tính ra số thuế được hoàn theo luật hoàn thuế GTGT xuất khẩu, thì số thuế được hoàn là 2.000.000.000 đồng. Vậy tại chỉ tiêu [42] điền 2.000.000.000 và lập Giấy đề nghị hoàn thuế điện tử cùng hồ sơ hoàn thuế kèm theo để đề nghị hoàn thuế khi cơ quan thuế yêu cầu giải trình (có thể là hoàn thuế trước kiểm tra sau hoặc kiểm tra trước hoàn thuế sau).

Chỉ tiêu [43]: Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau:

phần mềm tự tính [43] = [41] – [42]

Số liệu tại chỉ tiêu [43] của tờ khai thuế GTGT kỳ này được dùng để ghi vào chỉ tiêu [22] của tờ khai thuế GTGT của kỳ tiếp theo.

tờ khai thuế gtgt mẫu 01/gtgt 4
hỏi đáp mẫu tờ khai thuế gtgt mẫu 01/gtgt 4

Trên đây Ketoanviethung.vn đã hướng dẫn các bạn cách điền các chỉ tiêu tại tờ khai 01/GTGT theo thông tư 80/2023. Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi về Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN để được giải đáp NGAY LẬP TỨC. Chúc các bạn học tốt! 

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận