Cách làm báo cáo kết quả kinh doanh bằng Excel – Các doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh với mục đích chính là thu được lợi nhuận. Bởi thế, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh, giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn nhất. Vậy làm thế nào để làm báo cáo kết quả kinh doanh bằng Excel nhanh và đơn giản nhất. Kế Toán Việt Hưng sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.
1. Ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu , chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kì, trên cơ sở đó dự báo về tương lai của DN.
– Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ ràng các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh , từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng tiền trong tương lai của DN. Để đứng vững và phát triển trong hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới cũng như thay thế các tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của mình , trong đó lợi nhuận là một nhân tố quan trọng trong bức tranh tài chính tổng thể và là một nguồn chủ yếu để tạo tiền cho DN.
– Bên cạnh đó, Báo cáo kết quả kinh doanh còn giúp các đối tượng quan tâm đánh giá mức độ đóng góp cho xã hội của DN. Một DN tạo ra lợi nhuận tức là DN đó đã sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội(lực lượng xã hội và các nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh).
2. Hướng dẫn cách làm báo cáo kết quả kinh doanh bằng Excel mới nhất
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | 2,559,000,000 | |||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | – | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) | 10 | 2,559,000,000 | |||
4. Giá vốn hàng bán | 11 | 2,436,300,000 | |||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) | 20 | 122,700,000 | |||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | 2,534,500 | |||
7. Chi phí hoạt động tài chính | 22 | – | |||
Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | – | |||
8. Chi phí bán hàng | 24 | 127,299,945 | |||
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 161,214,817 | |||
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)} | 30 | (163,280,262) | |||
11. Thu nhập khác | 31 | – | |||
12. Chi phí khác | 32 | – | |||
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 | – | |||
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | (163,280,262) | |||
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | – | |||
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | – | |||
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 – 52) | 60 | (163,280,262) | |||
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 | ||||
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) | 71 |
Người lập (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Ngày ………. tháng ……… năm …………… Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
Cơ sở lập báo cáo
– Căn cứ báo cáo họat động kinh doanh của năm trước.
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
– Căn cứ bảng cân đối tài khoản phát sinh tài khoản
Cột 1: Các chỉ tiêu báo cáo: chỉ tiêu báo cáo về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Cột 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng
Cột 3: Thuyết minh (Tài khoản tương ứng) : Điền số tài khoản của các chỉ tiêu tương ứng
Cột 4: Tổng số phát sinh trong năm báo cáo.
Cột số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để lấy số liệu từ bảng cân đối số phát sinh năm, với:
– Trên bảng cân đối phát sinh chèn thêm một cột “mã số” và mã số tương ứng với từng chỉ tiêu như sau:
– Dãy điều kiện: là cột “Mã số” trên bảng cân đối số phát sinh năm.
– Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
– Dãy tính tổng: là cột phát sinh Nợ trên cân đối số phát sinh năm.
Công thức Excel trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
=IF(SUMIF(CDPS!Maso,B12,CDPS!PS_Nợ)<>0,SUMIF(CDPS!Maso,B12,CDPS!PS_Nợ),SUMIF(CDPS!Maso,B12,CDPS!PS_Có)*(-1)) |
Chú ý: với chỉ tiêu 11 – Giá vốn bán hàng, chỉ tiêu này không bao gồm giá vốn bán hàng bị trả lại, trong khi số liệu trên CĐPS năm là tổng giá vốn đã bao gồm giá vốn bán hàng bị trả lại, vậy bạn phải trừ đi giá vốn của hàng bán bị trả lại.
Chi phí quản lý kinh doanh (24): Tổng số phát sinh bên Có TK 643 đối ứng với bên Nợ của TK 911
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30): Mã số 30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25) Nếu kết quả lỗ thì ghi trong (…)
+ Thu nhập khác (31): Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911
+ Chi phí khác (32): Tổng số phát sinh bên có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911
+ Lợi nhuận khác(40): Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50): Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (51): Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911
Cột 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)
Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo năm được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 “Năm nay’ của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh trong trường hợp phát hiện ra sai sót trọng yếu của các năm trước có ảnh hưởng đến kết qủa kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm trước phải điều chỉnh hồi tố.
Kế Toán Việt Hưng đã hướng dẫn chi tiết công thức lên báo cáo kết quả kinh doanh trên Excel một cách chi tiết và đơn giản nhất. Tuy nhiên để làm được báo cáo kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất các bạn nên tham gia một khóa học lên báo cáo tài chính tại Kế Toán Việt Hưng để có thêm nhiều kinh nghiệm thực tế nhất!
Chúc các bạn làm kế toán giỏi!
kkk