Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp – Hạch toán chênh lệch thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp rất phức tạp và có ảnh hưởng lớn đến công tác ghi nhận các nghiệp vụ của kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp…Bài viết dưới đây của kế toán Việt Hưng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về phương pháp hạch toán chênh lệch thu, chi chưa xử lý qua TK 421: Thặng dư (thâm hụt) lũy kế theo TT107/2017.
Chênh lệch thu – chi bao gồm: chênh lệch thu, chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc các hoạt động khoẻ theo quy định của chế độ tài chính. Phản ánh tổng số chênh lệch thu, chi của các hoạt động hay còn gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính và việc xử lý số thặng dư hoặc thâm hụt của hoạt động hành chính, sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác.
1. Tài khoản 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
KẾT CẤU | NỘI DUNG |
BÊN NỢ |
Số dư Bên Nợ: Số thâm hụt (lỗ) còn lại chưa xử lý |
BÊN CÓ |
Số dư bên Có: Số thặng dư (lãi) còn lại chưa phân phối. |
TK 421 có 4 tài khoản cấp 2 (kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp), gồm:
TK 4211 | Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động hành chính, sự nghiệp |
TK 4212 | Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ |
TK 4213 | Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài chính |
TK 4218 | Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác |
2. Phương pháp hạch toán chênh lệch thu, chi chưa xử lý kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
2.1 Hạch toán kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Cuối năm, kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí của các hoạt động, ghi:
– Kết chuyển các khoản thu, doanh thu, ghi:
Nợ các TK 511, 512, 514, 515, 531, 711
Có TK 911 – Xác định kết quả.
– Kết chuyển các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có các TK 611, 612, 614, 615, 632, 642, 811.
– Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc các khoản doanh thu, thu nhập khác đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9112, 9118)
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
(2) Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong kỳ và kết chuyển số thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động khác:
a) Nếu thặng dư, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
b) Nếu thâm hụt, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 911 – Xác định kết quả (kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp)
(3) Kết chuyển nguồn cải cách tiền lương đã tính trong năm trước khi phân phối thặng dư (thâm hụt) theo quy định của quy chế tài chính, ghi:
Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 468- Nguồn cải cách tiền lương.
(4) Các trường hợp theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (kể cả trường hợp bị thâm hụt), ghi:
Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431 – Các quỹ (4314).
(5) Khi có quyết định hoặc thông báo trả lợi nhuận cho các cá nhân tham gia góp vốn với đơn vị, ghi:
Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 338 – Phải trả khác (3388).
(6) Xử lý số thặng dư (thâm hụt) theo cơ chế tài chính hiện hành, ghi:
Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có các TK 353, 431 (4314, 4313, 4311, 4312).
(7) Riêng đối với các TSCĐ được mua bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng cho hoạt động hành chính:
a) Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp)
b) Cuối năm kết chuyển số hao mòn TSCĐ đã tính trong năm, ghi:
Nợ TK 431 – Các quỹ (43142)
Có TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
2.2 Hạch toán kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp chênh lệch thu chi từ hoạt động SXKD
(1) Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển số chênh lệch giữa thu với chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
a. Nếu thu > chi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 421 (4212 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ)
b. Nếu chi > thu:
Nợ TK 421 (4212 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ)
Có TK 531
(2) Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 421 (4212 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ)
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
(3) Phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 421 (4212 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ)
Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 431 – Các quỹ (khen thưởng, phúc lợi, phát triển HĐ sự nghiệp…)
(4) Bù lỗ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh từ vốn kinh doanh của doanh nghiệp, từ quỹ cơ quan, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 431 – Các quỹ (khen thưởng, phúc lợi, phát triển HĐ sự nghiệp…)
Có TK 421 (4212 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ)
Trên đây là hạch toán thu, chi chưa xử lý kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc hãy liên hệ với kế toán Việt Hưng để được tư vấn và hỗ trợ nhé. Chúc các bạn thành công!