Hướng dẫn đánh giá cơ chế tự chủ ĐV sự nghiệp công lập 2022

Đánh giá

Trước khi xây dựng phương án tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị cần thực hiện đánh giá cơ chế tự chủ để biết rõ về mức thu chi cũng như những khó khăn thực tế, từ đó xây dựng được phương án phù hợp. Kế Toán Việt Hưng xin chia sẻ mẫu đánh giá trong bài viết dưới đây, cùng theo dõi nhé!

Căn cứ pháp lý

Phương án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trường học được dựa trên các văn bản sau:

Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND quận… về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế – xã hội và dự toán thu chi ngân sách quận… năm 2019.

Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ  tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập.

Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

Trường THCS A… thực hiện đánh giá cơ chế tự chủ trước khi làm báo cáo phương án tự chủ giai đoạn 2020 – 2022 như sau:

Đánh giá cơ chế tự chủ của giai đoạn trước

1. Về nhiệm vụ

– Khối lượng công việc hoàn thành trong năm: Hoàn thành tốt khối lượng công việc trong giai đoạn 2017-2019. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ, đơn vị đã thực hiện thu theo quy định và chi theo đúng quy chế chi tiêu nội bộ do đơn vị xây dựng, thực hiện công khai thu chi và tự kiểm tra các nhiệm vụ tài chính của đơn vị để nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng thực hiện nhiệm vụ tốt nhất.

– Chất lượng các công việc đã hoàn thành được duyệt hoặc được chấp nhận: trong quá trình thực hiện luôn đạt hiệu quả cao.

– Thời hạn hoàn thành công việc: đúng tiến độ, đúng quy định, khối lượng công việc đảm bảo kịp thời.

– Tình hình chấp hành chính sách chế độ & các quy định về tài chính: luôn chấp hành đầy đủ chế độ chính sách và các quy định về tài chính. Thực hiện chi đúng quy định, quy chế chi tiêu nội bộ  của đơn vị. Sổ sách báo cáo theo đúng quy định.

– Thực hiện các nhiệm vụ đặc thù của đơn vị: Đơn vị thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đặc thù ngành giáo dục

Xem thêm: Kế toán hành chính sự nghiệp trường học

2. Đánh giá cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng

– Đơn vị có sĩ số học sinh toàn trường là: 1.574 học sinh

– Số lớp: 35 lớp 

– Tổng số CBGV- CNV được giao: 66 người; 

– Thực hiện trong giai đoạn 2019 – 2021 (66 người biên chế cùng 03 hợp đồng 68 và 08 hợp đồng quận) gồm:

+ Ban giám hiệu: 3 người (01 Hiệu trưởng; 02 Phó hiệu trưởng)

+ Tổ chuyên môn: 6 tổ (Tổ Văn phòng; Tổ Tự nhiên 1; Tổ Tự nhiên 2; Tổ Xã hội; Tổ Ngoại ngữ và Tổ Văn – Thể – Mỹ)

+ Phòng chức năng: 06 phòng (Phòng Hành chính; Phòng thiết bị; Phòng Thư viện;  Phòng y tế; Phòng Thiết bị, Phòng tin học)

+  Số Giáo viên: 73 người (Biên chế: 66; HĐ Quận: 7 người)

+ Số nhân viên: 9 người (Biên chế: 05 người; HĐ 68: 03 người; HĐ quận: 06 người) 

Về thực hiện các chỉ tiêu tài chính thu, chi giai đoạn tự chủ

Bảng liệt kê phần thu khi đánh giá cơ chế tự chủ đơn vị SNCL
Bảng liệt kê phần thu khi đánh giá cơ chế tự chủ đơn vị SNCL

1. Thu chi năm 2019

* Về mức thu sự nghiệp: 

* Các khoản thu phí, lệ phí: Nghị quyết số: 03/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 08 năm 2016

Thu học phí: thu theo học kỳ

– X đ/tháng: đợt 1 từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2019, đợt 2 từ tháng 01/2020 đến tháng 05/2020

* Các khoản thu khác: Theo QĐ 51/2013/QĐ-UBND TP… ngày 22/11/2013; theo chấp thuận của phòng TC-KH

Thu theo BB thỏa thuận với CMHS 

+ Đoàn đội: 15.000 đ/hs/năm thu theo học kỳ

+ Tiền nước uống tinh khiết: 12.000 đ/hs/tháng thu theo học kỳ

+ Sổ LLĐT: 5.000 đ/hs/tháng thu theo học kỳ

• Thu, chi thường xuyên: ngân sách cấp 297.712.500đ

* Chênh lệch thu lớn hơn chi trích lập các quỹ: 

+ Quỹ phúc lợi: 680.000.000đ

+ Quỹ khen thưởng: 93.300.000đ

+ Quỹ PTHĐSN: 330.117.656đ

+ Quỹ thu nhập tăng thêm: 714.605.583đ

2. Thu chi năm 2020

* Về mức thu sự nghiệp: không có

* Các khoản thu phí, lệ phí: Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND ngày 03 tháng 07 năm 2017

Thu học phí: thu theo học kỳ

– A đ/tháng: đợt 1 từ tháng 9/2020 đến tháng 12/2020, đợt 2 từ tháng 01/2020 đến tháng 05/2021

* Các khoản thu khác: Theo QĐ 51/2013/QĐ-UBND TP Hà Nội ngày 22/11/2013; theo chấp thuận của phòng GDĐT-TCKH

Thu theo BB thỏa thuận với CMHS 

+ Đoàn đội: 15.000 đ/hs/năm thu theo học kỳ

+ Tiền tiếng anh liên kết: 150.000đ/hs/tháng thu theo tháng

+ Tiền nước uống tinh khiết: 15.000 đ/hs/tháng thu theo học kỳ

+ Sổ LLĐT: 5.000 đ/hs/tháng thu theo học kỳ

* Thu, chi thường xuyên: ngân sách cấp 9.708.603.000đ

* Chênh lệch thu lớn hơn chi trích lập các quỹ: 

+ Quỹ phúc lợi: 565.523.180đ

+ Quỹ khen thưởng: 86.280.000đ

+ Quỹ PTHĐSN: 310.091.752đ

+ Quỹ thu nhập tăng thêm: 1.223.499.000đ

3. Thu chi năm 2021

* Về mức thu sự nghiệp: không có

* Các khoản thu phí, lệ phí: Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 07 năm 2018, Tháng 9/2019 thu theo Nghị quyết 06/2019/ NQ-HĐND ngày 08 tháng 07 năm 2019

Thu học phí: thu theo học kỳ

– 1X đ/tháng: đợt 1 từ tháng 9/2021 đến tháng 12/2021, đợt 2 từ tháng 01/2022 đến tháng 05/2022

* Các khoản thu khác: Theo QĐ 51/2013/QĐ-UBND TP Hà Nội ngày 22/11/2013; theo chấp thuận của phòng GDĐT-TCKH

Thu theo BB thỏa thuận với CMHS 

+ Đoàn đội: 15.000 đ/hs/năm thu theo học kỳ

+ Tiền điện ĐH: 30.000 đ/hs/tháng thu theo học kỳ

+ Tiền tiếng anh liên kết: 40.000 đ/hs/tháng thu theo tháng

+ Tiền nước uống tinh khiết: 12.000/hs/tháng thu theo học kỳ

* Thu, chi thường xuyên: ngân sách cấp 9.752.267.000đ

* Chênh lệch thu lớn hơn chi trích lập các quỹ: 

+ Quỹ phúc lợi: 702.110.669đ

+ Quỹ khen thưởng: 69.230.000đ

+ Quỹ PTHĐSN: 580.231.752 đ

+ Quỹ thu nhập tăng thêm : 851.107.741đ

Bảng liệt kê phần chi khi đánh giá cơ chế tự chủ đơn vị SNCL
Bảng liệt kê phần chi khi đánh giá cơ chế tự chủ đơn vị SNCL

Đánh giá cơ chế tự chủ nguồn tài chính chi nhiệm vụ không thường xuyên; 

1. Năm 2019: 297.712.500đ

2. Năm 2020: 214.704.000đ

3. Năm 2021: 1.172.287.712đ

Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị

Nhà trường có sĩ số học sinh ít nên ngân sách cấp kinh phí chi hoạt động rất eo hẹp do đó rất khó khăn cho nhà trường trong việc sửa chữa, tu sửa CSVC & chi thường xuyên cho các hoạt động dạy & học. Nhà trường đề nghị phòng Tài chính Kế hoạch & UBND quận Ba đình xem xét hỗ trợ thêm kinh phí cho nhà trường để nhà trường có điều kiện tốt hơn về CSVC để phục vụ cho việc dạy & học.

Việc đánh giá cơ chế tự chủ và xây dựng phương án tự chủ tài chính là giải pháp hoàn thiện nhằm đảm bảo hoạt động cho đơn vị cũng như sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước. Hi vọng nội dung bài viết đã giúp kế toán hành chính sự nghiệp hiểu hơn về cách làm đánh giá cơ chế tự chủ cho đơn vị của mình. Nếu bạn cần hỗ trợ trực tiếp để làm thành thạo kế toán tại đơn vị, truy cập Khóa học kế toán hành chính sự nghiệp hoặc liên hệ fanpage để nhận tư vấn chuyên sâu.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận