Công việc thường xuyên và quan trọng của người làm kế toán là hạch toán kế toán, kiểm tra và lưu trữ chứng từ. Kế toán không chỉ cung cấp thông tin nội bộ về tình hình SXKD cho Giám đốc doanh nghiệp. Làm báo cáo hàng tháng, hàng quý và quyết toán thuế năm. Mà quan trọng hơn là người làm kế toán phải có trình độ, kinh nghiệm để chuẩn bị sổ sách chứng từ giải trình. Khi cơ quan thuế và các cơ quan ban ngành vào quyết toán, thanh tra tại doanh nghiệp.
Ketoanviethung giới thiệu cho các bạn bộ chứng từ kế toán mua bán nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản cố định để chuẩn bị cho những lần các cơ quan ban ngành vào kiểm tra. Giúp công việc của kế toán được thuận lợi.
- Chứng từ kế toán mua bán nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản cố định
Bộ chứng từ kế toán mua bán nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản cố định
1.1 Đối với hàng hóa mua trong nước
* Bộ chứng từ kế toán bắt buộc
– Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua bán hàng hóa) giữa hai bên
– Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào
– Chứng từ thanh toán cho người bán
+ Phiếu chi: đối với hóa đơn có tổng giá thanh toán dưới 20 triệu đồng
+ Ủy nhiệm chi hoặc chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: đối với hóa đơn có tổng giá thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên
– Phiếu nhập kho vật liệu, hàng hóa
* Và bộ chứng từ kế toán có thể kèm theo (nếu có):
– Phiếu xuất kho của bên bán hàng
– Biên bản bàn giao hàng hóa
– Biên bản thanh lý hợp đồng
1.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu
– Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Tờ khai hải quan nhập khẩu.
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Giấy báo nợ.
– Hóa đơn thương mại: Invoice, paskinglist.
– Chứng từ nộp thuế khâu nhập khẩu.
– Phiếu nhập kho vật tư.
1.3. Đối với mua sắm tài sản cố định
– Hợp đồng mua tài sản cố định
– Biên bản thanh lý hợp đồng mua tài sản cố định
– Hóa đơn GTGT
– Biên bản giao nhận tài sản cố định
– Chứng từ thanh toán: Ủy nhiệm chi
1.4. Đối với xây dựng cơ bản
– Hợp đồng kinh tế
– Thanh lý hợp đồng kinh tế
– Hóa đơn GTGT
– Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình
– Hồ sơ quyết toán công trình
– Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình
2. Bộ chứng từ kế toán của phần hàng bán hàng hoá
2.1. Đối với hàng hóa bán trong nước
– Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
– Đơn đặt hàng cho từng lần hàng
– Hóa đơn giá trị gia tăng
– Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, bù trừ công nợ
2.2 Đối với hàng hóa xuất khẩu
– Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ
– Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Giấy báo có của ngân hàng
– Hóa đơn thương mại: Invoice, paskinlist, Bill of lading, C/O
2.3. Đối với thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
– Quyết định thanh lý tài sản cố định
– Hợp đồng bán tài sản
– Biên bản thanh lý hợp đồng
– Hóa đơn bán tài sản cố định
– Biên bản bàn giao tài sản cố định
– Chứng từ thanh toán.