Nghiệp vụ kế toán phát hành chứng từ thanh toán ngân hàng là một trong các khoản khoản phải trả trong tương lai. Vậy, kế toán phát hành chứng từ thanh toán ngân hàng hạch toán như thế nào? Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn đọc cách hạch toán chứng từ thanh toán ngân hàng trong bài viết dưới đây.
Chứng từ thanh toán ngân hàng là hay còn gọi là giấy tờ có giá là các loại giấy có giá trị như tiền bao gồm các giấy chứng nhận của tổ chức phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi, và các điều khoản cam kết giữa tổ chức tín dụng và người mua.
Các chứng từ gốc được sử dụng là:
Giấy nộp tiền
Ủy nhiệm thu (chi)
Séc và các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi
Cách hạch toán chứng từ thanh toán ngân hàng
Kết cấu tài khoản
Bên nợ:
Số tiền chi trả cho các giấy tờ có giá đã đến kỳ thanh toán
Bên có:
Số tiền thu về từ phát hành giấy tờ có giá
Số dư có:
Số tiền của GTCG đã phát hành nhưng chưa đến kỳ thành toán cho người mua.
Kết cấu TK 433, 436
Bên nợ: Phân bổ phụ trội GTCG phát sinh trong kỳ
Bên có: Phụ trội GTCG phát sinh trong kỳ
Số dư có: Phản ánh phụ trội GTCG chưa phân bổ cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp I:
TK 43 – TCTD phát hành các giấy tờ có giá( GTCG)
Tài khoản cấp II:
TK 431- Mệnh giá GTCG bằng VND
TK 432 – Chiết khấu GTCG bằng VND
TK 433 – Phụ trội GTCG bằng VND
TK 434 – Mệnh giá GTCG bằng ngoại tệ và vàng
TK 435 – Chiết khấu GTCG bằng ngoại tệ và vàng
TK 436 – Phụ trội GTCG bằng ngoại tệ và vàng
TK 492 – Lãi phải trả về phát hành GTCG.
TK cấp III:
TK 4921: Lãi phả i trả cho GTCG bằng VND
TK 4921: Lãi phải tra cho GTCG bằng ngoại tệ
Phát hành GTCG theo mệnh giá( Trả lãi sau)
Khi NH phát hàng GTCG
Nợ TK 1011, 1031: Mệnh giá
Có TK 431, 434: Mệnh giá
Hàng tháng NH dự tính lãi phải trả cho khách hàng
Nợ TK 803: Trả lãi phát hàng GTCG
Có TK 492: Lãi phải tra về Phát hành GTCG
NH thanh toán tiền lãi và gốc cho khách hàng khi đến hạn
Nợ TK 431, 434: Mệnh giá
Nợ TK 492: Lãi phải trả
Có TK 1011, 1031: Mệnh giá cùng lãi suất
Ngân hàng phát hành GTCG theo chiết khấu( Trả lãi trước)
Khi ngân hàng phát hành GTCG
Nợ TK 1011, 1031: Mệnh giá – Lãi suất
Nợ TK 492: Lãi suất
Có TK 432, 435: Mệnh giá
Hàng tháng NH tính lãi phải trả cho khách hàng vào chi phí
Nợ TK 803: Lãi suất
Có TK 492: Lãi suất
Ngân hàng thanh toán GTCG cho khách hàng khi đến hạn
Nợ TK 432, 435: Mệnh giá
Có TK 1011, 1031: Mệnh giá
Kế toán Việt Hưng đã chia sẻ bạn đọc nghiệp vụ kế toán phát hành chứng từ thanh toán ngân hàng. Hy vọng bài viết là tài liệu tham khảo hữu ích cho các kế toán viên mới bắt đầu công việc. Đặc biệt là các bạn sinh viên mới ra trường. Chúc các bạn thành công. Đừng quên truy cập fanpage để cùng cộng đồng nhà kế học hỏi mỗi ngày nhé!