Khái niệm “hàng tồn kho” là tài sản quan trọng của doanh nghiệp, vì vậy việc hạch toán hàng tồn khi không chỉ giúp cho doanh nghiệp có một lượng vật tư, hàng hóa dự trữ đúng mức, không dự từ quá nhiều gây ứ độn vốn, mặt khác không dự trữ quá ít để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doah nghiệp được tiến hành liên tục không bi gián đoạn.
Đề bài:
Tại doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế có tài liệu sau:
I. Số dư của 1 số tài khoản đến ngày 31/12/N
TK 151: 250.000.000
TK 156: 1.200.000.000
TK 1331: 66.000.000
II. Qúy I năm N + 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Mua một lô hàng theo hóa đơn GTGT:
- Trị giá mua chưa thuế: 320.000.000
- Thuế GTGT: 32.000.000
- Tổng giá thanh toán: 352.000.000
Tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho
2. Mua 1 lô hàng
- Giá trị chưa thuế: 180.000.000
- Thuế GTGT: 10%
Tiền hàng đã thanh toán bằng séc (ngân hàng đã báo nợ). Số hàng mua nhập kho đủ.
3. Xuất kho bán một lô hàng. Giá bán chưa thuế: 320.000.000, chiết khấu thương mại 1%. Thuế GTGT 10%. Tiền hàng người mua chưa thanh toán.
4. Trích tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ (1), chiết khấu được hưởng trả sớm 1%.
5. Xuất kho bán 1 lô hàng: giá bán chưa thuế 360.000.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng bên mua dã thanh toán bằng séc nộp thẳng ngân hàng (chưa có báo cáo).
6. Bên mua thanh toán tiền số hàng bán ở nghiệp vụ (3) bằng tiền mặt đã nhập quỹ, biết chiết khấu trừ cho bên mua do trả sớm 2%.
7. Cuối kỳ kiểm kê hàng tồn kho trị giá hàng hóa còn ở trong kho: 1.065.000.000
Yêu cầu:
Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải:
– Đầu kỳ:
Nợ TK 611: 1.450.000.000
Có TK 151: 250.000.000
Có TK 156: 1.200.000.000
1.
Nợ TK 611: 320.000.000
Nợ TK 133: 32.000.000
Có TK 331: 352.000.000
2.
Nợ TK 611: 180.000.000
Nợ TK 133: 18.000.000
Có TK 112: 198.000.000
3.
Nợ TK 131: 348.480.000
Có TK 511: 316.800.000
Có TK 333: 31.680.000
4.
Nợ TK 331 348.480.000
Có TK 515 3.520.000
Có TK 112 352.000.000
5.
Nợ TK 112: 396.000.000
Có TK 511: 360.000.000
Có TK 333: 36.000.000
6.
Nợ TK 131: 341.510.400
Nợ TK 635: 6.969.600
Có TK 131: 348.480.000
7.
Nợ TK 156: 1.065.000.000
Nợ TK 151: 250.000.000
Có TK 611: 1.315.000.000
Nợ TK 632: 635.000.000
Có TK 611: 635.000.000
Tham khảo: