Bạn đang tìm kiếm cách hạch toán chi nhánh phụ thuộc theo Thông tư 200 một cách hiệu quả và chính xác? Bài viết này, mới nhất được chia sẻ bởi Trung tâm Kế Toán Việt Hưng, sẽ giúp bạn nắm vững quy trình hạch toán chi nhánh phụ thuộc, cùng những lưu ý quan trọng trong việc áp dụng Thông tư 200. Từ việc ghi nhận doanh thu, chi phí đến cách kê khai thuế, tất cả đều được giải thích một cách dễ hiểu và chi tiết. Hãy cùng khám phá để nâng cao kỹ năng kế toán của bạn!
1. Chi nhánh hạch toán phụ thuộc là gì?
Chi nhánh phụ thuộc là đơn vị kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp chính (công ty mẹ), không có tư cách pháp nhân độc lập. Chi nhánh này thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng của doanh nghiệp chính, bao gồm cả việc đại diện theo ủy quyền. Về mặt pháp lý và tài chính, chi nhánh phụ thuộc không sở hữu tài sản riêng và mọi hoạt động kinh doanh, nghĩa vụ tài chính đều gắn liền với doanh nghiệp chính.
– Không có tư cách pháp nhân riêng biệt: Chi nhánh phụ thuộc hoạt động dưới danh nghĩa của doanh nghiệp chính.
– Hoạt động theo sự chỉ đạo của doanh nghiệp chính: Mọi quyết định quan trọng đều phải thông qua hoặc được ủy quyền từ công ty mẹ.
– Chia sẻ tài nguyên và tài sản: Chi nhánh sử dụng tài sản và nguồn lực được phân bổ từ doanh nghiệp chính.
XEM THÊM:
Cách Bù Trừ Lãi Lỗ Giữa Trụ Sở Và Chi Nhánh Hạch Toán Phụ Thuộc Khác Tỉnh
2. Quy trình hạch toán cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc
Quy trình hạch toán cho chi nhánh phụ thuộc thường tuân theo các bước chính sau:
3. Đâu là những tài khoản sử dụng hạch toán chi nhánh phụ thuộc theo Thông tư 200?
Theo Thông tư 200, các tài khoản sử dụng để hạch toán cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc bao gồm những tài khoản chủ yếu sau:
Tài Khoản 136 – Phải thu nội bộ:
Dùng để phản ánh các khoản phải thu của công ty mẹ từ chi nhánh và ngược lại.
Tài khoản 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: Ghi nhận số vốn mà công ty mẹ cấp cho chi nhánh.
Tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác: Ghi nhận các khoản phải thu nội bộ khác giữa công ty mẹ và chi nhánh.
Tài Khoản 336 – Phải trả nội bộ:
Dùng để ghi nhận các khoản phải trả nội bộ giữa công ty mẹ và chi nhánh.
Các khoản chi phí hoặc doanh thu mà chi nhánh phải chuyển về công ty mẹ hoặc ngược lại sẽ ghi nhận vào tài khoản này.
Ngoài ra, còn có các tài khoản khác như:
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc sẽ chỉ ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh nhưng không lập báo cáo tài chính độc lập. Các khoản mục này sau đó sẽ được chuyển về công ty mẹ để tổng hợp vào báo cáo tài chính chung.
4. Hướng dẫn hạch toán và kê khai thuế giữa các chi nhánh và trụ sở chính
(1) Chi nhánh phụ thuộc cùng tỉnh với trụ sở chính:
– Theo quy định, các chi nhánh phụ thuộc cùng tỉnh với trụ sở chính không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính riêng biệt.
– Các chi nhánh này chỉ cần ghi nhận chứng từ, sổ sách và chuyển về trụ sở chính để thực hiện hạch toán tập trung.
(2) Chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh với trụ sở chính:
– Chi nhánh khác tỉnh có thể lựa chọn hạch toán phụ thuộc hoặc độc lập.
– Nếu hạch toán phụ thuộc, các chi nhánh này cần tuân thủ các quy định đặc thù về kê khai thuế và báo cáo tài chính, chẳng hạn như kê khai và nộp thuế thay đổi theo địa phương.
5. Hạch toán chi nhánh phụ thuộc theo Thông tư 200
5.1 Hạch toán chi nhánh phụ thuộc cùng tỉnh
5.1.1 Hạch toán tại chi nhánh phụ thuộc (cùng tỉnh)
a) Khi Chi Nhánh Nhận Vốn từ Công Ty Mẹ
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 336 – Phải trả nội bộ (khoản nhận vốn từ công ty mẹ)
b) Ghi Nhận Doanh Thu và Chi Phí tại Chi Nhánh (Ghi nhận tạm thời)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (nếu khách hàng thanh toán ngay)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa (hoặc TK 155 – Thành phẩm)
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (nếu là chi phí liên quan đến bán hàng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu là chi phí quản lý)
Có TK 111, 112, 331 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả cho nhà cung cấp
c) Chuyển Kết Quả Kinh Doanh Về Công Ty Mẹ
Định kỳ, chi nhánh sẽ chuyển các số liệu này về công ty mẹ để thực hiện hạch toán tập trung.
5.1.2 Hạch toán tại trụ sở chính (cùng tỉnh)
a) Ghi Nhận Số Vốn Cấp Cho Chi Nhánh
Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
b) Nhận Báo Cáo Doanh Thu và Chi Phí từ Chi Nhánh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng hợp từ báo cáo của chi nhánh):
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
c) Ghi Nhận Lợi Nhuận hoặc Lỗ từ Chi Nhánh
Cuối kỳ, sau khi tổng hợp doanh thu và chi phí của chi nhánh:
Nếu có lợi nhuận: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ / Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Nếu lỗ: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối / Có TK 136 – Phải thu nội bộ
d) Kê Khai và Quyết Toán Thuế
Công ty mẹ sẽ kê khai và nộp thuế cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của cả công ty và chi nhánh.
5.2 Hạch toán chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh
5.2.1 Hạch toán tại chi nhánh phụ thuộc (khác tỉnh)
a) Khi Chi Nhánh Nhận Vốn từ Công Ty Mẹ
Khi công ty mẹ cấp vốn cho chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 336 – Phải trả nội bộ (khoản vốn nhận từ công ty mẹ)
b) Ghi Nhận Doanh Thu và Chi Phí tại Chi Nhánh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (nếu khách hàng thanh toán ngay)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa (hoặc TK 155 – Thành phẩm)
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (nếu là chi phí liên quan đến bán hàng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu là chi phí quản lý)
Có TK 111, 112, 331 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả cho nhà cung cấp
c) Kê Khai Thuế Tại Chi Nhánh (nếu chi nhánh tự kê khai)
Chi nhánh có thể phải kê khai và nộp thuế trực tiếp tại địa phương nơi chi nhánh hoạt động, theo quy định của pháp luật về thuế tại địa phương.
Thuế GTGT (nếu chi nhánh tự kê khai thuế):
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (số thuế GTGT chi nhánh tự nộp)
d) Chuyển Kết Quả Kinh Doanh Về Công Ty Mẹ
Định kỳ, chi nhánh sẽ tổng hợp số liệu doanh thu, chi phí và lãi/lỗ và gửi về công ty mẹ.
5.2.2 Hạch toán tại trụ sở chính (khác tỉnh)
a) Ghi Nhận Số Vốn Cấp Cho Chi Nhánh
Khi công ty mẹ cấp vốn cho chi nhánh:
Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
b) Nhận Báo Cáo Doanh Thu và Chi Phí từ Chi Nhánh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng hợp từ báo cáo của chi nhánh):
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
c) Ghi Nhận Lợi Nhuận hoặc Lỗ từ Chi Nhánh
Cuối kỳ, công ty mẹ sẽ tổng hợp lãi/lỗ của chi nhánh:
Nếu có lãi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ / Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Nếu lỗ: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối / Có TK 136 – Phải thu nội bộ
d) Quyết Toán Thuế và Kê Khai Thuế Tập Trung (nếu chi nhánh không tự kê khai)
Công ty mẹ sẽ quyết toán và kê khai thuế tập trung, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác (trừ trường hợp chi nhánh đã tự kê khai và nộp thuế tại địa phương).
6. Tình huống thực tế hạch toán chi nhánh phụ thuộc
6.1 Ví dụ hạch toán chi nhánh phụ thuộc cùng tỉnh
TÌNH HUỐNG
CÁCH HẠCH TOÁN
Cuối Kỳ – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh và Kết Chuyển Lãi/Lỗ
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí quản lý = 136,363,636 – 90,000,000 – 20,000,000 = 26,363,636
Nếu có lợi nhuận:
Nợ TK 136 (Phải thu nội bộ): 26,363,636
Có TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối): 26,363,636
KẾT LUẬN:
– Tại chi nhánh phụ thuộc: Ghi nhận ban đầu các nghiệp vụ phát sinh và chuyển chứng từ về công ty mẹ.
– Tại trụ sở chính (Công ty mẹ): Hạch toán doanh thu, giá vốn, chi phí của chi nhánh và xác định lợi nhuận.
6.2 Ví dụ hạch toán chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh
TÌNH HUỐNG
CÁCH HẠCH TOÁN
Cuối Kỳ – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh và Kết Chuyển Lãi/Lỗ
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý = 272,727,273 – 200,000,000 – 30,000,000 – 10,000,000 = 32,727,273
Nếu có lợi nhuận:
Nợ TK 136 (Phải thu nội bộ – chi nhánh Hà Nội): 32,727,273
Có TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối): 32,727,273
KẾT LUẬN:
– Tại chi nhánh phụ thuộc (Hà Nội): Ghi nhận ban đầu các nghiệp vụ phát sinh, kê khai và nộp thuế GTGT, chuyển chứng từ về trụ sở chính.
– Tại công ty mẹ (TP.HCM): Tổng hợp số liệu từ chi nhánh, thực hiện hạch toán doanh thu, giá vốn, chi phí và xác định lợi nhuận cuối kỳ.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC THỬ KẾ TOÁN MIỄN PHÍ Thời gian học: Sáng: 08h30′ – 12h00′ Chiều: 14h00′ – 17h30′ Tối: 19h00′ – 22h30′ ( Từ T2 đến CN ). Mỗi buổi học 02 giờ, học viên tự chọn trong khoảng thời gian Từ 08h30′ đến 22h30′. |
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách hạch toán chi nhánh phụ thuộc theo Thông tư 200. Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao kỹ năng kế toán của mình! Hãy truy cập và theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để cập nhật những ưu đãi hấp dẫn cho các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và các gói dịch vụ kế toán đa lĩnh vực. Hành động ngay để trở thành chuyên gia kế toán hàng đầu!