Thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%, 5% và 10%

Thuế suất thuế giá trị gia tăng là một trong những mức thuế bắt buộc phải nộp ngay trên một đơn vị hàng hóa và dịch vụ phải chịu Thuế. Vậy các quy định về mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu? Bao gồm các mức thuế giá trị gia tăng như thế nào? Bài viết này, chúng ta cùng Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết về những nội dung có trong thuế suất thuế giá trị gia tăng nhé.

Các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng

Hiện nay, theo như luật thuế giá trị gia tăng quy định 3 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng được áp dụng hiện nay bao gồm: 0%, 5%, 10%.

– Mức thuế suất 0% sẽ được áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu thep thông lệ quốc tế.

– Mức thuế suất 5% sẽ được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống, đây cũng là mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ là đầu vào phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp.

– Mức thuế suất 10% sẽ áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường khác.

* Có một điểm lưu ý: Theo như Nghị quyết số 43/2022/QH15 được thi hành bắt đầu từ ngày 11/01/2022 cho đến ngày 31/12/2023, tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 quy định về chính sách giảm 2% Thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, được áp dụng đối với những mặt hàng hóa và dịch vụ hiện đang áp dụng mức thuế suất Thuế giá trị gia tăng 10% xuống còn 8%, trừ một số ngành hàng hóa, dịch vụ như:

+ Dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin.

+ Dịch vụ hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.

+ Dịch vụ về kinh doanh bất động sản.

+ Kim loại, các sản phẩm được chế tác từ kim loại đúc sẵn.

+ Các sản phẩm về khai khoáng (không kể khai thác than) , than cố, dầu mỏ tinh chế.

+ Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Hàng hóa và dịch vụ chịu thuế 0%

Thuế suất thuế giá trị 0% là một mức thuế được Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC được áp dụng những mặt hàng hóa và dịch vụ:

Thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%
Thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%

* Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là gì? Đây là các mặt hàng hóa, dịch vụ được bán và cung ứng cho các tổ chức cá nhân ngay trong khu phi Thuế quan, hay là các mặt hàng hóa, dịch vụ được cung ứng cho các khách hàng đang ở tại nước ngoài.

1. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

Các mặt hàng xuất khẩu được quy định như sau:

– Tất cả các mặt hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả ủy thác xuất khẩu.

– Hàng hóa được bán vào Khu phi Thuế quan đúng theo quy định của Thủ tướng Chính Phủ Việt Nam ban hành; hàng hóa bán cho những cửa hàng miễn Thuế.

Ví dụ: Những mặt hàng hóa bán ngay trong siêu thị cửa khẩu Lao Bảo, đây chính là khu kinh tế cửa khẩu do cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt theo quy định của Pháp Luật nước ta, nên những mặt hàng ngay trong khu này được miễn thuế giá trị gia tăng.

– Các mặt hàng hóa được bán ra, nhưng điểm giao và nhận hàng hóa phải ở ngoài Việt Nam.

– Phụ tùng, vật tư thay thế để sữa chửa hay bảo dưỡng các phương tiện về máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam

Ví dụ: Công ty kinh doanh dịch vụ sửa chữa máy móc may, khi nhận đơn hàng sữa chữa về máy may cho nước ngoài, nhưng lại có sử dụng một số phụ tùng tại Việt Nam để thay thế. Sau khi sữa chửa lại tiếp tục gửi đi và làm tại Nhật thì số phụ tùng thay thế này được hưởng mức thuế suất 0%.

– Các trường hợp xuất khẩu theo quy định của Pháp luật: Hàng gia công chuyển tiếp, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa xuất khẩu bán ra tại hội chợ, triển lãm của nước ngoài.

Ví dụ: Công ty cổ phần AN, ký kết hợp đồng với công ty JK của Mỹ gia công mặt hàng quần lót, tất cả cá nguyên vật liệu chính đều được công ty JK của Mỹ cung ứng cho công ty AN, theo như trong hợp đồng được ký kết công ty AN chỉ nhận gia công trong việc cắt và ráp, còn khâu hoàn thành sẽ được chuyển sang cho công ty TNHH may mặc NB gia công hoàn thành sản phẩm. Trong khâu chuyển giao từ công ty AN, sang Công ty NB sẽ được xem là trường hợp gia công chuyển tiếp và được áp dụng cho mức thuế suất 0%.

2. Dịch vụ xuất khẩu

– Những dịch vụ cung ứng trực tiếp cho các cá nhân hay tổ chức ở người ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

– Cung ứng trực tiếp cho tổ chức hay cá nhân trong khu Phi Thuế quan và tiêu dùng ngay trong Khu Phi Thuế quan.

Ví dụ: Công ty NHA ký hợp đồng với công ty SNK về việc cung cấp các dịch vụ bảo hành sữa chữa thiết bị máy cắt tại Hàn Quốc, đối với phần giá trị trong hợp đồng thực hiện tại Mỹ sẽ được áp dụng với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%.

3. Vận tải quốc tế:

– Vận tải hành khách, hàng hóa, hành lý theo các chặng bay quốc tề từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại, hay là cả điểm đi – đến đều ở nước ngoài, không phân biệt là có phương tiện trực tiếp vận tải hay là không có phương tiện.

– Đối với trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế sẽ bao gồm cả chặng vận tải nội dịa thì Vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Ví dụ: Công ty may mặc TAP, vận tải lô hàng áo pull đi từ Cảng Chân Mây Huế giao hàng sang Nhật, địa điểm giao hàng sẽ ngay tại cảng Nhật, đây gọi là vận tải quốc tế, mức thuế suất đươc áp dụng trong trường hợp này sẽ là 0%.

4. Dịch vụ ngành hàng không và hàng hải:

– Đối với ngành hàng không mức thuế suất được áp dụng 0% bao gồm:

+ Dịch vụ cung cấp suất ăn của hàng không.

+ Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay.

+ Dịch vụ sân đậu tàu bay.

+ Dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay.

+ Soi chiếu an ninh hành khách, hàng hóa, hành lý.

+ Dịch vụ băng chuyền ngay tại nhà ga.

+ Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất.

+ Dịch vụ bảo vệ tàu bay.

+ Dịch vụ kéo đẩy tàu bay.

+ Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên xuống máy bay.

+ Dịch vụ điều hành bay đi và đến.

+ Dịch vụ chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khi vực sân đậu tàu bay.

+ Dịch vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ Cảng hàng không Việt Nam.

+ Dịch vụ chất xếp, kiểm đếm hàng hóa.

– Đối với ngành dịch vụ hàng hải:

+ Dịch vụ lai dắt tàu biển.

+ Hoa tiêu hàng hải.

+ Cứu hộ hàng hải.

+ Cầu cảng, bến phao.

+ Buộc dây.

+ Đóng mở nắp hầm hàng, vệ sinh hầm tàu.

+ Kiểm đếm, giao nhận và đăng kiểm.

5. Hàng hóa, dịch vụ khác:

– Các hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hay ở trong khu phi thuế quan.

Ví dụ: Công ty xây dựng và đấu thầu TAN ký kết hợp đồng với công ty JKL của Singapore về việc xây dựng công trình nha máy cho Công ty JKL tại Sigapoer. Thì đối với phần giá trị trong hợp đồng được hưởng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.

– Những mặt hàng hóa, dịch vụ là đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp không được áp dụng mức thuế 0%.

– Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức hay cá nhân nước ngoài.

Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC những mặt hàng hóa, dịch vụ chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% bao gồm:

1. Nhóm sản phẩm thiết yếu:

– Sản xuất nước để dùng cho việc sản xuất, sinh hoạt ngoại trừ nước đóng bình, nước giải khát và nước đóng chai sẽ phải chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.

Thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%
Thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%

– Đường và các phụ phẩm thu được sau khi sản xuất đường như: Bã mía, rỉ đường hay bã mùn.

2. Nhóm sản phẩm nông lâm nghiệp và các hoạt động phục vụ trong nông nghiệp:

– Thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng cho cây trồng, vật nuôi.

– Các hoạt động về nạo vét, đào đắp kênh mương hay ao hồ phục vụ cho họa động nông nghiệp (trừ hoạt động nạo vét, kênh mương nội đồng).

– Hoạt động sơ chế, bảo quản những nông sản như: bảo quản lạnh, sấy khô, phơi, ướp muối, tách hạt, các phương pháp được dùng bảo quản thông thường khác, hay cắt, bóc vỏ…

– Những lâm sản chưa được qua công đoạn sơ chế như: cây làm thuốc, mây, hoa, tre, lá…

– Thực phẩm tươi sống nhưng vẫn chưa được làm chín hay tẩm ướp mà chỉ được sơ chế như: làm sạch, tách vỏ, đông lạnh…

+ Đối với trường hợp thực phẩm đã tẩm ướp cả gia vị rồi thì mức thuế suất phải chịu là 10%.

Ví dụ: Công ty thực phẩm đông lạnh KJO bán cho hợp tác xã BGJ 10 kg cá thu đông lạnh với tổng hóa đơn 8.000.000 VNĐ, mức thuế suất trong trường hợp này phải chịu là 5%.

Nhưng nếu như hợp đồng bán là cá thu đã qua tẩm ướp thì phải chịu thuế suất 10%

– Các sản phẩm về lưới, sợi đan lưới để đánh cá, những loại mủ ở cao su chưa được sơ chế, hay là nhựa thông chưa được sơ chế,….

– Các sản phẩm về thủ công dùng nguyên liệu từ việc tận dụng của nông nghiệp như: Bông sơ chế, đũa tre, nón lá, chổi tre, nứa, rèm mành bằng tre, dây thừng…

– Các sản phẩm thủy hải sản, chăn nuôi hay trồng trọt nhưng vẫn chưa qua chế biến, hoặc là sơ chế, bảo quản ở khâu thông thường trong kinh doanh thương mại.

* Điểm lưu ý tại đây: Doanh nghiệp hay hợp tác xã nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hoạt động bán cho cá nhân hay hộ kinh doanh sẽ phải chịu mức thuế 5%, đối với trường hợp mua hàng là các doanh nghiệp hay hợp tác xã sẽ không cần phải kê khai nộp thuế nữa bao gồm:

+ Các phương pháp sơ chế như: bảo quản đông, sấy khô, bóc vỏ…

Ví dụ: Công ty phân bón KJH bán ra 2.000.000 VNĐ phân lân cho hộ kinh doanh KLL, và 3.000.000 VNĐ cho công ty nuôi trồng HNJ, trường hợp công ty phân bón KHJ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

3. Nhóm hàng hóa y tế:

– Hóa chất, vật tư dùng trong việc diệt khuẩn, xét nghiệm.

– Các đồ bảo hộ chuyên dụng cho y tế.

– Công cụ phục vụ cho việc điều trị vết thương hay giải phẫu.

– Máy chiếu phục vụ trong chụp y tế.

– Các dụng cụ liên quan đến truyền máu, đồng hồ do tim mạch – huyết áp.

– Các dụng cụ trong việc phòng tránh thai.

– Một số dụng cụ khác theo sự xác nhận của Bộ y tế.

– Các loại thuốc dùng để chữa bệnh như: Thuốc thành phẩm và nguyên liệu dùng để làm thuốc, các loại vắc xin, nước cất, sinh phẩm y tế.

4. Nhóm thuộc ngành hàng hóa và dịch dục phục vụ trong giáo dục, dịch vụ khoa học công nghệ:

– Các loại dụng cụ chuyên dùng cho giáo dục: Compa, bảng, phấn, dụng cụ thí nghiệm…

Ví dụ: Trường THCS NCD mua 10 máy chiếu tại công ty cổ phần công nghệ HV với tổng giá trị đơn hàng chưa thuế VAT là 30.000.000 VNĐ. Số tiền thực tế hóa đơn đã bao gồm thuế là 31.500.000 VNĐ.

– Đồ chơi cho trẻ em

– Các loại sách, trừ những loại sách không nằm trong danh mục chịu thuế giá trị gia tăng (Chi tiết tại khoản 15 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

– Các dịch vụ nằm trong lĩnh vực hỗ trợ cho những hoạt động về phát triển khoa học công nghệ, hay là nghiên cứu khoa học.

– Các hoạt động về thông tin, ứng dụng, bồi dưỡng, tư vấn thành tựu về khoa học công nghệ theo Hợp đồng được quy định trong Luật khoa học công nghệ (không bao gồm những trò chơi Online hay dịch vụ giải trí Internet.

– Những hoạt động liên quan đến việc sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, quy chuẩn kỹ thuật về đo lường hay chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn về bức xạ, hạt nhân, năng lượng nguyên tử.

5. Nhóm hàng hóa, dịch vụ và những hoạt động khác:

– Dịch vụ cho thuê, thuê mua hay bán nhà ở xã hội theo đúng với Luật nhà ở.

– Các dịch vụ về hoạt động văn khóa, triển lãm, thể dục thể thao hay biễu diễn nghệ thuật có giấy phép từ nhà nước (trừ dịch vụ cho thuê gian hàng, bán hàng hay sân bãi).

– Các hoạt động về sản xuất, nhập khẩu, chiếu phim (Trừ những sản phẩm cso trong Khoản 15, Điều 4 Thông tư 219/20132/TT-BTC)

Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%

– Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành quy định thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% được áp dụng đối với những mặt hàng hóa, dịch vụ không thuộc trong trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng hay chịu thuế 0%, 5%.

– Những mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% và 10% sẽ được áp dụng thống nhất với từng loại dịch vụ hay hàng hóa có trong khâu nhập khẩu, sản xuất và gia công, kinh doanh thương mại.

Ví dụ: Công ty cổ phần may mặc XVY nằm trong đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng 10% đối với những mặt hàng, dịch vụ nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh của công ty cổ phần mau mặc XVY đều áp dụng mức thuế 10%.

Trung tâm Kế toán Việt Hưng hy vọng bài viết có thể giúp các bạn học viên, sinh viên, kế toán viên đang theo đuổi chuyên ngành kế toán có thể hiểu và biết được những danh mục về hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, 5%, 10%. Nhanh chóng nhận giải đáp các thắc mắc liên quan đến nghiệp vụ kế toán khi truy cập vào fanpage và tham gia cộng đồng kế toán của chúng tôi. Truy cập ngay!

5 1 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
2 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nguyen Lien
Nguyen Lien
Bình chọn :
     

Anh chị cho em hỏi, hóa đơn dịch vụ du lịch thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu vậy ạ?

Admin Kế Toán Việt Hưng
Admin Kế Toán Việt Hưng
Trả lời  Nguyen Lien

Chào bạn, với câu hỏi của bạn Kế Toán Việt Hưng xin trả lời như sau:

Trường hợp này mức thuế suất là 8% bạn nhé!

Mời bạn truy cập Cộng Đồng Làm Kế Toán https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan để đặt câu hỏi và nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất từ đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi!

close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...