Phương thức tính thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

Đánh giá

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 7 Luật thuế TTĐB – Luật số 70/2014/QH13. Kế toán viên khi tính thuế TTĐB sẽ căn cứ vào biểu mẫu thuế suất để tính ra mức thuế phải nộp. Kế toán Việt Hưng hướng dẫn bạn đọc cách tính thuế suất thuế TTĐB trong bài viết dưới đây. 

thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Phương thức tính thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu. Đánh vào một số mặt hàng, dịch vụ xa xỉ như thuốc lá, rượu bia, tàu bay, du thuyền, bài lá,… Thuế này giúp điều tiết tiêu dùng xã hội theo định hướng của Nhà nước. Ngoài ra thuế TTĐB còn giúp tăng ngân sách cho Nhà nước. 

1. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi bởi Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 và hướng dẫn tại Nghị định 108/2015/NĐ-CP), những hàng hóa và dịch vụ sau phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

STTHàng hóa, dịch vụThuế suất (%)
IHÀNG HOÁ 
1Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201870
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 201975
2Rượu 
 a) Rượu từ 20 độ trở lên 
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201655
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201760
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 201865
 b) Rượu dưới 20 độ 
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201730
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 201835
3Bia 
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201655
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201760
 Từ ngày 01 tháng 01 năm 201865
49Xe ô tô dưới 24 chỗ 
 a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 
 – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 
 + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201740
 + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201835
 – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 
 + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201745
 + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201840
 – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm350
 – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 
 + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201755
 + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201860
 – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm390
 – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3110
 – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3130
 – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3150
 b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này15
 c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này10
 d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 
 – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
 – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
 – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm325
 đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụngBằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này.
 e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này.
 g) Xe ô tô chạy bằng điện 
 – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống15
 – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ10
 – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ5
 – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng10
 h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh 
 – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201770
 – Từ ngày 01 tháng 01 năm 201875
5Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm320
6Tàu bay30
7Du thuyền30
8Xăng các loại 
 a) Xăng10
 b) Xăng E58
 c) Xăng E107
9Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống10
10Bài lá40
11Vàng mã, hàng mã70
IIDỊCH VỤ 
1Kinh doanh vũ trường40
2Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê30
3Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng35
4Kinh doanh đặt cược30
5Kinh doanh gôn20
6Kinh doanh xổ số15

LƯU Ý: Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

  • Kinh doanh vũ trường;
  • Kinh doanh massage, karaoke;
  • Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự;
  • Kinh doanh đặt cược  gồm: Kinh doanh đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật.
  • Kinh doanh gôn bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
  • Kinh doanh xổ số. 

2. Cách tính thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 5 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 cách tính thuế TTĐB với hàng hóa được xác định theo công thức sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

 Trong đó:

Thuế suất thuế TTĐB được tính theo biểu mẫu thuế suất. Quy định tại Điều 7 Luật thuế TTĐB – Luật số 70/2014/QH13.

(1) Hàng hóa sản xuất trong nước

Giá tính thuế TTĐB=Giá bán chưa thuế GTGT – Thuế BVMT
1 + Thuế suất TTĐB

(2) Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu 

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

(3) Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Giá tính thuế TTĐB  =Giá bán chưa thuế GTGT 
1 + Thuế suất TTĐB

CHÚ Ý

  • Giá tính thuế TTĐB này không loại trừ giá trị của vỏ bao bì
  • Nếu chủng loại hàng hóa là bia, rượu có phát sinh đặt cược vỏ chai. Nhà sản xuất cùng khách hàng thực hiện quyết toán tiền cược định kỳ thì phải đưa phần giá trị không thu hồi được vào doanh thu tính thuế TTĐB.

4. Hàng hóa gia công

Giá tính thuế tiê thụ đặc biệt = Giá bán gia công chưa thuế GTGT +  Thuế TTĐB + Thuế bảo vệ môi trường

Trường hợp nhượng quyền, hàng hóa được sản xuất thông qua hợp tác giữa nhà sản xuất và bên sở hữu sản phẩm, thì:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán chưa thuế của bên sở hữu thương hiệu

5. Giá tính thuế TTĐB hàng trả chậm, trả góp

Giá tính thuế TTĐB sẽ lấy theo giá của hàng hóa tương đương cùng loại nhưng trả tiền một lần chưa có thuế GTGT.

6. Hàng hóa tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, khuyến mãi

Giá tính thuế = Giá tính thuế TTĐB của HH tương đương cùng thời điểm phát sinh

7. Hàng xuất khẩu nhưng bán lại trong nước

Giá tính thuế TTĐB=Giá bán trong nước của cơ sở chưa thuế GTGT – Thuế BVMT 
1 + Thuế suất TTĐB

8. Dịch vụ

Giá tính thuế TTĐB  =Giá dịch vụ chưa thuế GTGT 
1 + Thuế suất TTĐB

Trên đây là cách tính thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Kế toán khi tính thuế TTĐB sẽ căn cứ vào biểu mẫu thuế suất do Nhà nước quy định. Chúc các bạn thành công!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận