Thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô – Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là sắc thuế tiêu dùng đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ nằm trong danh mục nhà nước quy định cần điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng. Những thay đổi về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt thời gian qua có ảnh hưởng mạnh mẽ đối với việc tiêu thụ các hàng hóa, dịch vụ nằm trong danh mục chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, đáng chú ý là thị trường ô tô Việt Nam. Vậy thực trạng thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô tại Việt Nam hiện nay như thế nào? Cùng theo dõi bài viết tổng hợp tin tức dưới đây của kế toán Việt Hưng nhé.
1. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô tại Việt Nam hiện nay
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 35 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | 75 |
2. Tác động của thuế TTĐB ô tô ảnh hưởng đến thị trường ô tô hiện nay như thế nào?
– Có thể thấy rằng, những thay đổi về thuế TTĐB trong giai đoạn vừa qua và biểu thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô hiện nay có sự tác động tích cực tới thị trường ô tô Việt Nam, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh giữa ô tô sản xuất trong nước và ô tô nhập khẩu.
– Bên cạnh giảm giá thành sản xuất, các doanh nghiệp cần chú ý hơn tới chất lượng sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu dùng các dòng xe nội địa trong thời gian tới.
– Đồng thời, thuế suất thuế TTĐB ô tô đã được điều chỉnh phù hợp với tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nước ta trong giai đoạn hiện nay; khuyến khích người dân tiêu dùng các dòng xe bé, có dung tích xilanh nhỏ, giảm lượng khí thải ra môi trường
Trên đây là thực trạng thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô tại Việt Nam hiện nay. Hi vọng bài viết này giúp các bạn hiểu hơn về mức chịu thuế của các loại ô tô để lựa chọn những dòng ô tô phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.