Đối tượng chịu thuế & không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo luật ban hành

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo luật ban hành số 27/2008/QH12. Kế toán Việt Hưng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về chính sách của thuế TTĐB đối với các ngành hàng hiện nay trên thị trường. 

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.

ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ & KHÔNG CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB) THEO LUẬT BAN HÀNH

thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Luật số 27/2008/QH12 của Quốc hội : LUẬT THUẾ TTĐB

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

1. Đối tượng chịu thuế TTĐB

Hàng hóa:

  • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
  • Rượu;
  • Bia;
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3
  • Tàu bay, du thuyền;
  • Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
  • Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
  • Bài lá
  • Vàng mã, hàng mã.

Dịch vụ:

  • Kinh doanh vũ trường;
  • Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
  • Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
  • Kinh doanh đặt cược;
  • Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
  • Kinh doanh xổ số.

2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB

thuế tiêu thụ đặc biệt

Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:

Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu

Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:       

  • Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Quà tặng cho cơ quan nhà nước. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp. Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp. Đơn vị vũ trang nhân dân. Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
  • Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
  • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu. Thuế xuất khẩu trong thời hạntheo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  • Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao. Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;

Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch

Dòng xe ô-tô đặc biệt:

  • Xe ô tô cứu thương;
  • Xe ô tô chở phạm nhân;
  • Xe ô tô tang lễ;
  • Xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên;
  • Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;

Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.

  • Hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan,
  • Hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

3. Người nộp thuế

  • Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. Thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

Kế toán viên khi làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Cần nắm rõ nghị định của luật ban hàng để hạch toán thuế một cách chính xác nhất và đúng pháp luật. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề. Chúc các bạn thành công!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...