Phương pháp tính thuế TNCN – GTGT cho hộ kinh doanh cá thể, cá nhân

Đánh giá

Cá nhân muốn lập hộ kinh doanh cá thể cần phải hiểu rõ những loại thuế phải nộp cũng như phương pháp tính thuế TNCN – GTGT. Cùng kế toán Việt Hưng tìm hiểu chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé. 

1. Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân là gì? 

Hộ kinh doanh cá thể thực chất là một loại hình doanh nghiệp và được pháp luật công nhận và bảo vệ song phạm vi hoạt đông thu nhỏ lại trong quận huyện, đồng thời số lượng lao động mà hộ kinh doanh cá thể được sử dụng không quá 10 lao động.

2. Phương pháp tính thuế GTGT cho hộ kinh doanh cá thể, cá nhân 

phuong-phap-tinh-thue-tncn-gtgt
Phương pháp tính thuế GTGT cho hộ kinh doanh cá thể, cá nhân

Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trực tiếp như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Tỷ lệ % tính thuế GTGT dựa trên doanh thu được quy định như sau:Trong đó:

– Hộ kinh doanh cá thể phân phối, cung cấp hàng hoá là: 1%;

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu là: 5%;

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu là: 3%;

– Hoạt động kinh doanh khác là: 2%.

– Thời hạn nộp thuế theo quý. (Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau)

Lưu ý:  Trong trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (Tức là không phải nộp thuế GTGT). 

3. Phương pháp tính thuế TNCN cho hộ kinh doanh cá thể 

phuong-phap-tinh-thue-tncn-gtgt
Phương pháp tính thuế TNCN cho hộ kinh doanh cá thể

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu chịu thuế TNCN khoán x Tỷ lệ TNCN

Trong đó: Doanh thu chịu thuế TNCN:

  • Doanh thu chịu thuế TNCN là toàn bộ tiền bán hàng, gia công, hoa hồng, cung ứng dịch vụ phát sinh các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế.
  • Doanh thu chịu thuế TNCN khoán là mức doanh thu khoán được ổn định trong 1 năm.

Nếu qua điều tra xác minh xác định doanh thu tính thuế thay đổi từ 50% trở lên so với mức doanh thu khoán, cơ quan thuế xác định lại mức doanh thu khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế để áp dụng cho thời gian còn lại của năm tính thuế.

Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

Phân phối, cung cấp hàng hoá

  
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).10.5

– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt nam.

– Dịch vụ bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác;

52

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

  

– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

55
Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp5

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

  

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

31,5
Hoạt động kinh doanh khác21
– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.2
– Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT  

4. VÍ DỤ

Hộ gia đình A được thành lập bởi 1 nhóm 3 cá nhân. Năm 2016 hộ gia đình A có doanh thu là 400 triệu đồng (>300 triệu) thì hộ gia đình A thuộc diện phải nộp thuế GTGT và Thuế TNCN trên tổng doanh thu là 400 triệu đồng.

–  Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

–  Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề

* Mức doanh thu tính thuế GTGT, TNCN và tỷ lệ thuế GTGT, TNCN được quy định cụ thể theo quy định của Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Trên đây là bài viết của kế toán Việt Hưng về phương pháp tính thuế TNCN – GTGT cho hộ kinh doanh cá thể, cá nhân. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề. Chúc các bạn thành công!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận