Các quy định, hướng dẫn mới nhất của Tổng cục thuế về thuế TNCN

Đánh giá

Các quy định, định hướng mới nhất của Tổng cục thuế về thuế TNCN là gì? Đối tượng nào chịu thuế thu nhập cá nhân? Mức tính thuế thu nhập cá nhân được tính như thế nào? Kế toán Việt Hưng sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn đọc trong bài viết này nhé.

Tổng cục thuế về thuế TNCN
Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh trên một số khoản TNCN mà cá nhân phải trích nộp vào ngân sách nhà nước.

CÁC QUY ĐỊNH – HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ TNCN 

 1. Đối tượng nộp thuế TNCN

  • Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập
  • Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn tại Việt Nam có thu nhập(cá nhân khác định cư tại VN)
  • Người nước ngoài làm việc và có thu nhập tại VN

2. Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân

  • Là thời điểm chi trả thu nhập
  • Thuế TNCN là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.

3. Phương pháp tính thuế TNCN: 

  • Lao động ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên được tính theo biểu lũy tiến từng phần.
  • Không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên được khấu trừ 10%
  • Trường hợp cá nhân không cư trú (Thường là người nước ngoài) được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%

4. Các khoản miễn thuế thu nhập cá nhân

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (BĐS) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất (QSDĐ)ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất;
  • Thu nhập từ giá trị QSDĐ của cá nhân được Nhà nước giao đất;
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,…;
  • Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

5. Các khoản không chịu thuế

  • Trợ cấp ăn trưa: 730.000 đồng/người/tháng.
  • Lương tăng ca, làm thêm giờ
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt
  • Tiền công tác phí
  • Phí điện thoại, xăng xe
  • Phụ cấp trang phục: không quá 5.000.000 đồng/người/năm

6. Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

  • Mức giảm trừ đối với người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
  • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng (43,2 triệu đồng/năm).

Đồng thời, người nộp thuế cần lưu ý một số vấn đề:

+ Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

+ Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:

  • Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
  • Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định. Bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động…

tính thuế TNCN

7. Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân

  • Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên

Thu nhập tính thuế  =  Tổng thu nhập   (Các khoản miễn thuế  +  Các khoản giảm trừ  +  Các khoản không chịu thuế)

  • Cá nhân cư trú ký HĐLĐ dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

10%

  • Cá nhân không cư trú

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

20%

7. Mức phạt khi chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau:

Trước ngày 01/01/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:

  • Nếu số ngày chậm nộp nhỏ hơn 90 ngày thì số tiền phạt được xác định bằng:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp

  • Nếu số ngày chậm nộp lớn hơn 90 ngày thì số tiền phạt được xác định như sau:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,07% x Số ngày chậm nộp – 90 ngày

Từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/7/2016 tính tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày

Kế toán Việt Hưng đã trình bày chi tiết các quy định, hướng dẫn mới nhất của tổng cục thuế về thuế TNCN. Kế toán viên cập nhật kiến thức để thực hiện nghiệp vụ một cách thành thạo. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề. Chúc các bạn may mắn – thành công!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận