Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo TT 133

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những báo cáo tài chính quan trọng trong doanh nghiệp. Báo cáo sẽ chỉ ra doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan. Vậy, lập báo cáo này như thế nào? Cùng kế toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm có 5 phần:

– Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;

– Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;

– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;

– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;

– Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).

Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

phuong-phap-lap-bao-cao-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-theo-thong-tu-133

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  (01)

– Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp.

– Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác.

Công thức tính = Tổng phát sinh Bên Có TK 511

Các khoản giảm trừ doanh thu (02)

– Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Nợ TK 511 đố i ứng v ới bên Có các TK 111, 112, 131, trong kỳ báo cáo.

Công thức tính = Tổng phát sinh Bên Nợ TK 511

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐSĐT, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

(10) = (01) – (02)

Giá vốn bán hàng (11)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐSĐT, giá vốn của thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.

Công thức tính = Tổng phát sinh Bên Nợ TK 632

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Neu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Công thức tính = Mã số 10 – Mã số 11

Doanh thu hoạt động tài chính (21)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

Công thức tính = Tổng phát sinh Có TK 515

Chi phí tài chính (22)

Là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ gồm: tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến việc cho thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh…

 Công thức tính = Tổng phát sinh Nợ TK 635

Chi phí lãi vay (23)

Là chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ

Công thức tính = Căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635

Chi phí quản lý kinh doanh (24)

Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung: chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí nhân viên, chi phí mua dịch vụ mua ngoài…

Công thức tính = Tổng phát sinh Nợ TK 642

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30)

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả ho ạt độ ng kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số li ệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 24.

Thu nhập khác (31)

Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: thu nhập từ ượng bán tài sản cố định, nợ khó đòi…..

Công thức tính = Tổng phát sinh Có TK 711

Chi phí khác (32)

Là tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,….

Công thức tính = Tổng phát sinh Nợ TK 811

Lợi nhuận khác (40)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32

Tồng lợi nhuận kế toán trước thuế (50)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng s ố l ợi nhuận kế toán thực hi ện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Trường hợp doanh thu thuần nhỏ hơn giá vốn hàng bán thì được ghi bằng s ố âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.

Chi phí thuế TNDN (51)

Là chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm

Công thức tính = Nợ TK 821

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng s ố lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51

Trên đây là bài viết của kế toán Việt Hưng về phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133. Nếu bạn có câu hỏi hay thắc mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *