Lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Theo quy định mới của luật thuế, thì việc lập tờ khai và tính thuế nộp tiền sử dụng đất phi nông nghiệp là do doanh nghiệp tự xác định, tự tính và tự nộp. Sau này khi cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ nếu có vấn đề gì sẽ yêu cầu doanh nghiệp giải trình bổ sung. Nếu cơ quan thuế kiểm tra mà phát hiện thấy việc xác định tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa đúng thì doanh nghiệp sẽ phải lập tờ khai bổ sung và nộp thêm số tiền thuế cùng tiền phạt vào ngân sách nhà nước. Vì vậy, việc xác định đúng số tiền thuế & lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là rất quan trọng. Sau đây Trung tâm Kế Toán Việt Hưng sẽ cùng các bạn tìm hiểu cụ thể vấn đề này.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 sử dụng để lập mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh
1.1 Nguyên tắc tính thuế
Theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC
- Số thuế phải nộp được xác định trong phạm vi một tỉnh
- Trường hợp người nộp thuế có đất thuộc diện chịu thuế tại nhiều quận, huyện trong phạm vi một (01) tỉnh thì số thuế phải nộp được xác định cho từng thửa đất tại cơ quan Thuế nơi có đất chịu thuế;
- Nếu người nộp thuế có thửa đất vượt hạn mức hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì phải kê khai tổng hợp tại cơ quan Thuế do người nộp thuế lựa chọn theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
- Trường hợp trong năm có sự thay đổi người nộp thuế thì số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được tính kể từ tháng phát sinh sự thay đổi.
- Trường hợp trong năm phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì số thuế phải nộp được xác định từ tháng phát sinh sự thay đổi.
1.2 Cách xác định tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | = | Diện tích đất tính thuế | x | Giá 1 m2 đất tính thuế | x | Thuế suất | – | Số thuế được miễn giảm (nếu có) |
Trong đó
(1) Diện tích đất tính thuế
Theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC:
– Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Trường hợp diện tích đất ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.
– Đối với đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 ( trừ diện tich đất quy định tại tiết 6.1 Khoản 6) Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích tính thuế là toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh. Trường hợp không xác định được cụ thể diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất chịu thuế được xác định theo phương pháp phân bổ heo tỷ lệ doanh số quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
(2) Giá của 1m2 đất tính thuế
Theo Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC:
Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
- Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
- Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.
(3) Thuế suất
Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định:
“Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%”.
VÍ DỤ:
Công ty Việt Hưng có tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023 như sau:
Mục đích sử dụng đất là sản xuất, kinh doanh. Với tổng diện tích chịu thuế là 38.250 m2, thuế suất là 0.03%, biết rằng đơn giá 1 m2 đất tính theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội là 30.000.000 đ/m2 đất.
Ta có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023 Công ty Việt Hưng phải nộp là: 38.250 x 30.000.000 x 0.03% = 344.250.000 đồng
2. Cách lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Mẫu số 02/TK-SDDPNN Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC: TẠI VỀ
Hướng dẫn cách điền các chỉ tiêu lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
[01] Kỳ tính thuế: Năm khai thuế sử dụng đất PNN:
Ví dụ: Năm 2023
[02] Lần đầu: tích vào ô này nếu NNT gửi tờ khai lần đầu
[03] Bổ sung lần thứ: tích vào ô này nếu NNT gửi tờ khai bổ sung
1. Người nộp thuế
[04] Tên người nộp thuế: điền tên doanh nghiệp
Ví dụ: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Công Nghệ Việt Hưng
[05] Mã số thuế: điền mã số thuế doanh nghiệp
Ví dụ: 0106145319
[06] Địa chỉ trụ sở:
[06.1] Số nhà: điền (nếu có)
Ví dụ: Số 2, ngách 84/2
[06.2] Đường/phố
Ví dụ: Trần Quang Diệu
[06.3] Tổ/thôn
[06.4] Phường/xã/thị trấn
Ví dụ: Ô Chợ Dừa
[06.5] Quận/huyện
Ví dụ: Đống Đa
[06.6] Tỉnh/Thành phố
Ví dụ: Hà Nội
2. Đại lý thuế (nếu có): có thì điền, không thì bỏ trống
[07] Tên đại lý thuế
[08] Mã số thuế
[09] Hợp đồng đại lý thuế
3. Thửa đất chịu thuế
[10] Thông tin người sử dụng đất
STT | Tên tổ chức/cá nhân | MST | CMND/CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có MST) | Tỷ lệ |
1 | Công ty Cổ Phần Đầu tư và CN Việt Hưng | 0106145319 |
|
|
|
|
|
|
|
[11] Địa chỉ thửa đất: từ [11.1[ đến [11.6] : điền thông tin như ở mục [06]
[11.1] Số nhà
[11.2] Đường/phố
[11.3] Tổ/thôn
[11.4] Phường/xã/thị trấn
[11.5] Quận/huyện
[11.6] Tỉnh/Thành phố
[12] Đã có giấy chứng nhận: Nếu doanh nghiệp đã đã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì tích vào ô này và điền các chỉ tiêu sau
[12.1] Số giấy chứng nhận: Mã số thuế doanh nghiệp
Ví dụ: 0106145319
[12.2] Ngày cấp: Ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
[12.3] Thửa đất số:
Ví dụ: 15
[12.4] Tờ bản đồ số
Ví dụ: 20
[12.5] Diện tích: điền diện tích thửa đất vào
Ví dụ: 38.250 m2
[12.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng:
Ví dụ: sản xuất kinh doanh
[13] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất
Ví dụ: 01/08/2013
[14] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất (nếu có)
4. Đối tượng miễn, giảm thuế (nếu có) [15]
5. Căn cứ tính thuế
[16] Diện tích đất thực tế sử dụng
Ví dụ: 38.250 m2
[17] Thông tin xác định giá đất
[17.1] Loại đất/ Mục đích sử dụng:
Ví dụ: là đất sản xuất phi nông nghiệp
[17.2] Tên đường/vùng
Ví dụ: đường Trần Quang Diệu
[17.3] Đoạn đường/khu vực
Ví dụ: Đoạn từ đường Đặng Tiến Đông chạy qua Chợ Thái Hà
[17.4] Loại đường
[17.5] Vị trí/hạng:
Ví dụ: Vị trí 1
[17.6] Giá đất
Ví dụ: + Giá đất sản xuất kinh doanh là: 30.000.000 đồng/m²
[17.7] Hệ số (đường/hẻm…)
[17.8] Giá 1 m2 đất (Giá theo mục đích sử dụng):
Ví dụ: + Giá đất sản xuất kinh doanh là: 30.000.000 đồng/m²
6. Tính thuế : Từ mục [18] – [22]: bỏ qua không điền vì không áp dụng với doanh nghiệp
[18] Diện tích
[19] Số thuế phải nộp ([19] = [18]x[17.8]x0,03%)
6.2. Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư – Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng
[20] Diện tích
[21] Hệ số phân bổ
[22] Số thuế phải nộp ([22]=[20]x[21]x[17.8]x0,03%)
6.3. Đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích
[23] Diện tích
Ví dụ: 38.250 m2
[24] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư)
[25] Số thuế phải nộp ([25] = [23]x[24]x[17.8]x0,03%)
Ví dụ: 344.250.000 đồng
6.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định
Từ mục [26] đến [35]: có thì điền không thì bỏ trống
[26] Mục đích đang sử dụng
[27] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư):
[28] Diện tích
[29] Giá 1m2 đất
[30] Số thuế phải nộp ([30]=[28]x[29]x[27]x0,15%)
6.5. Đất lấn, chiếm
[31] Mục đích đang sử dụng
[32] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư):
[33] Diện tích
[34] Giá 1m2 đất
[35] Số thuế phải nộp ([35]=[33]x[34]x[32]x0,2%)
7. Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm [36] ([36]=[19]+[22]+[25]+[30]+[35]):
Ví dụ: 344.250.000 đồng
8. Số thuế được miễn, giảm [37]: (nếu có)
Tổng số thuế phải nộp [38] ([38]=[36]–[37]):
Ví dụ: 344.250.000 đồng
Nộp cho cả thời kỳ ổn định (trong chu kỳ ổn định 5 năm) [39] ([39]=[38]x (5 hoặc số năm còn lại của chu kỳ ổn định)
3. Những lưu ý về lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
– Người nộp thuế tự kê khai và tính nộp thuế
– Đơn giá thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được ổn định trong vòng 5 năm
– Năm đầu tiên của chu kỳ thì người nộp thuế phải lập tờ khai. Còn từ năm thứ 2 đến năm thứ 5 của chu kỳ thì người nộp thuế không phải gửi tờ khai nếu không có sự thay đổi số thuế phải nộp
→ trường hợp Doanh nghiệp phải giải trình xác định tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trước CQT thực hiện theo mẫu: TẢI VỀ
Trên đây Kế Toán Việt Hưng đã hướng dẫn các bạn công thức xác định số tiền thuế đất phi nông nghiệp và cách lập tờ khai sử dụng đất phi nông nghiệp cho doanh nghiệp. Mọi thắc mắc các bạn có thể gửi câu hỏi trực tiếp lên Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan để được phản hồi trả lời ngay bởi đội ngũ Kế toán trưởng thông thạo đa lĩnh vực. Chúc các bạn thành công!