Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một khoản thuế bắt buộc nộp vào ngân sách nhà nước mà người sử dụng đất phải nộp khi sử dụng đất phi nông nghiệp ngoại trừ các trường hợp được miễn. Sau đây Trung tâm Kế Toán Việt Hưng cùng các bạn tìm hiểu cụ thể hơn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức là doanh nghiệp.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Khoản 3 Điều 10; Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
- Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2010
- Thông tư 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011
1. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo Điều 1 nghị định 153/2011/TT-BTC quy định:
“1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
2.1. Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
2.2. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
2.3. Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than. Việc khai thác than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế.
2.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh”.
2. Đối tượng không chịu thuế
Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.
Trường hợp này, đất phải thuộc diện đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 8 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp gồm:
6.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
Trường hợp các tổ chức cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp sử dụng đất được nhà nước giao để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị vào mục đích khác thì thực hiện theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các các văn bản hướng dẫn thi hành
6.2. Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.
8. Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp”.
3. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Tải về mẫu 02/TK-SDĐPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức): TẠI ĐÂY
CHÚ Ý: Nếu Cơ quan thuế có yêu cầu giải trình, bổ sung tài liệu thì doanh nghiệp cần làm thêm Công văn giải trình về số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã nộp
Công thức tính tiền thuế đất sử dụng phi nông nghiệp như sau:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | = | Diện tích đất tính thuế | x | Giá 1 m2 đất tính thuế | x | Thuế suất | – | Số thuế được miễn giảm (nếu có) |
Doanh nghiệp phải giải trình được các chỉ tiêu sau:
– Diện tích đất tính thuế căn cứ theo Thông báo hay Quyết định nào của cơ quan có thẩm quyền
– Đơn giá 1 m2 đất để xác định tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng theo Quyết định nào của Tỉnh về đơn giá thuê đất trong từng giai đoạn cụ thể
– Vị trí lô đất của doanh nghiệp
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo Khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định
- Kê khai lần đầu
Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Ví dụ: Công ty Việt Hưng phát sinh tiền thuế đất sử dụng phi nông nghiệp có chu kỳ 5 năm từ 2023-2027
Vậy thời hạn lập và nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chậm nhất là ngày 30/01/2023.
Chú ý: Doanh nghiệp tự xác định số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp.
- Trong chu kỳ ổn định
+ Hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
Ví dụ: Công ty Việt Hưng phát sinh tiền thuế đất sử dụng phi nông nghiệp có chu kỳ 5 năm từ 2023-2027
Vậy từ năm 2024-2027, Công ty không phải nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nữa nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
+ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi:
- Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp
Ví dụ: Công ty Việt Hưng phát sinh tiền thuế đất sử dụng phi nông nghiệp có chu kỳ 5 năm từ 2022-2026
Năm 2022, Công ty đã lập và gửi tờ khai thuế đất sử dụng phi nông nghiệp lần đầu. Tháng 01/2023, Công ty có mở rộng diện tích đất thuê, nên làm tăng số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Vậy Công ty phải lập và gửi bổ sung tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày phát sinh diện tích đất tăng thêm trên Giấy tờ có hiệu lực.
- Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
5. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
5.1. Thời hạn nộp thuế
Theo Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
Ví dụ: Công ty Việt Hưng phát sinh tiền thuế đất sử dụng phi nông nghiệp có chu kỳ 5 năm từ 2023-2027
Vậy thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chậm nhất là ngày 30/01/2023
- Thời hạn nộp thuế từ năm thứ hai trở đi: Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp: chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh: chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
5.2. Hình thức nộp thuế
Doanh nghiệp nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bằng hình thức điện tử
Tài khoản nộp tiền vào Cơ quan thuế quản lý khu vực đất của đơn vị mình
Mã chương: 554
- Mã tiểu mục: 1603 thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Trên đây Trung tâm Kế Toán Việt Hưng đã hướng dẫn các bạn hồ sơ, mẫu tờ khai, thời hạn kê khai và nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với tổ chức là doanh nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh, thương mại dịch vụ. Mọi thắc mắc các bạn có thể gửi câu hỏi trực tiếp lên Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan để được phản hồi trả lời ngay bởi đội ngũ Kế toán trưởng thông thạo đa lĩnh vực.