Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn cách lập bảng trích khấu hao tài sản cố định cho từng tháng – khung thời gian trích kấu hao TSCĐ. Các bạn hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết ngay sau đây – hy vọng sẽ giúp ích cho cá bạn nhà kế trong quá trình làm việc thực tế
1. Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định
*) Khái niệm: Thời gian trích khấu hao tài sản cố định là khoảng thời gian mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đã bỏ ra ban đầu để mua sắm TSCĐ
*) Cách xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ
Theo Điều 10, Điều 11 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định
– Đối với TSCĐ hữu hình mới mua về: thì thời gian trích khấu hao TSCĐ căn cứ vào Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013
– Đối với TSCĐ hữu hình đã qua sử dụng
– Đối với tài sản cố định vô hình
*) Căn cứ pháp lý để xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Ví dụ: Ngày 01/08/2019, Công ty Việt Hưng mua máy tính Dell trị giá chưa thuế VAT 10% là : 30.500.000 đồng phục vụ cho văn phòng
Như vậy, Máy tính này có trị giá lớn hơn 30 triệu đồng, nên thỏa mãn là TSCĐ. Máy tính này mua để phục vụ văn phòng thuộc mục E – Dụng cụ quản lý (Máy móc, thiết bị thông tin điện tử và phần mềm. Thời gian trích khấu hao từ 03-08 năm, chúng ta có thể chọn một trong các mốc thời gian này, tùy theo mục đích của doanh nghiệp
Chú ý
– Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao theo khung thời gian quy định của pháp luật
– Khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi các TSCĐ là máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý, súc vật, vườn cây lâu năm được phép khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 02 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng
2. Cách lập bảng trích khấu hao tài sản cố định
Có rất nhiều cách trình bày và lập Bảng trích khấu hao khác nhau, tùy theo mục đích của doanh nghiệp. Nhưng đều phải tuân thủ theo một phương pháp và quy định chung của kế toán. Dưới đây Ketoanviethung sẽ hướng dẫn các bạn cách Lập Bảng trích khấu hao TSCĐ theo tháng như sau
Ví dụ mẫu
Tải Mẫu Bảng trích khấu hao TSCĐ các bạn có thể tải về TẠI ĐÂY
Cách lập như sau:
– Phần Tên tài sản: được phân loại theo Nhóm tài sản cố định như ở Phụ lục I – để làm căn cứ xác định thời gian khấu hao của TSCĐ
– Nguyên giá: Giá trị mua vào của Tài sản cố định (không có thuế GTGT)
– Ngày mua: Ngày trên hóa đơn GTGT
– Ngày trích khấu hao: Thường thì căn cứ vào ngày mua TSCĐ, sau đó ngày trích khấu hao sẽ là ngày đầu của tháng tiếp sau ngày mua (làm như vậy để khi trích khấu hao nó sẽ tròn tháng, dễ làm)
– Số năm khấu hao: Căn cứ vào việc phân loại tài sản cố định thuộc mục nào để có khoảng thời gian trích khấu hao. Và căn cứ vào mục đích sử dụng của đơn vị để xác định số năm khấu hao phù hợp
– Số tháng khấu hao = Số năm khấu hao : (chia) 12 tháng
– Mức khấu hao tháng = Nguyên giá : (chia) số tháng khấu hao
– Giá trị khấu hao lũy kế = Mức khấu hao tháng x (nhân) số tháng đã khấu hao
– Giá trị còn lại = Nguyên giá – (trừ) Giá trị khấu hao lũy kế
Sau khi các bạn tính được số khấu của các TSCĐ phát sinh trong tháng, thì cuối tháng sẽ làm bút toán hạch toán như sau:
Căn cứ vào bộ phận sử dụng, để đưa vào chi phí cho phù hợp
Như ví dụ ở trên:
Nợ TK 642: 666.667
Nợ TK 627: 316.667
Có TK 214: 983.333
Để làm được bảng này thì các bạn phải xác định được thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại “Khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC” – Chúc các bạn thành công trong công việc nhà kế!