Hồ sơ thủ tục cần hoàn thuế thu nhập cá nhân

Đánh giá

Hoàn thuế thu nhập cá nhân – Đến thời điểm quyết toán thuế thu nhập cá nhân cuối năm, việc các cá nhân nộp thừa tiền thuế TNCN rất thường xuyên phát sinh. Vậy để có thể hoàn lại được số thuế TNCN đã nộp thừa này thì cần hồ sơ, thủ tục gì? Sau đây Kế toán Việt Hưng cùng các bạn tìm hiểu cụ thể vấn đề này.

hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hồ sơ thủ tục cần hoàn thuế thu nhập cá nhân

1. Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định

hoàn thuế thu nhập cá nhân

Như vậy: Điều kiện để cá nhân được hoàn thuế TNCN là:

– Cá nhân đã có mã số thuế TNCN tại thời điểm hoàn thuế

– Cá nhân có số thuế TNCN nộp thừa

– Cá nhân có đề nghị hoàn thuế TNCN

2. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

2.1 Hoàn thuế TNCN thông qua tổ chức trả thu nhập thực hiện quyết toán thay

Theo khoản 1 Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định

hoàn thuế thu nhập cá nhân

*) Hồ sơ hoàn thuế TNCN thông qua tổ chức chi trả bao gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC

NSNN

Các bạn có thể tải mẫu 01/ĐNHT TẠI ĐÂY

– Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật

Đó chính là Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước về khoản tiền thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập trong đó có cá nhân người nộp thuế

*) Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN thông qua tổ chức chi trả

Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý của tổ chức trả thu nhập

2.2. Hoàn thuế thu nhập cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế

Theo khoản 2 Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định

hoàn thuế thu nhập cá nhân

*) Hồ sơ hoàn thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế bao gồm:

QTTTNCN

Tại tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu 02/QTT-TNCN các bạn điền số thuế đề nghị hoàn vào “chỉ tiêu [47] – Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT”

QTTTNCN

*) Hướng dẫn khai tờ khai số 02/ QTT-TNCN

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không tròn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục, kế từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng. ..đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bỗ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06]. [07]. [08] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ cá nhân theo địa chỉ thường trú.

[09]. [10], [11] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng. đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).

[12] Số tài khoán ngân hàng (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng mở tải khoản.

[13| Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng. đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[15]. [16], [17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng. đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

[18], [1]. [20] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của đại lý thuế (nếu không có thì bỏ tr ống).

[21] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuê (hợp đông đang thực hiện).

[22] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ: chỉ tiêu [22] = [23] + [26].

[23] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiên công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[24 Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tông các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuê hai lần (nếu có).

[25] Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[26] Tông TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tông các khoản thu nhập chịu. thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

[27] Số người phụ thuộc: là số lượng người phụ thuộc của người nộp thuế có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng mẫu số 02- 1/BK-QTT-TNCN.

[28] Các khoản giảm trừ: chỉ tiêu [28] = [29] + [30] + [31] + [32] + [23]

[29] Cho bản thân cá nhân: chỉ tiêu [29] = 9 triệu đồng x 12 tháng (108 triệu đồng/năm). Riêng trường hợp cá nhân cứ trú là người nước ngoài có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,…) thì số tháng được giảm trừ cho bản thân cá nhân được tính từ tháng 01 đến tháng rời Việt Nam.

[30] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 3,6 triệu đồng/người x số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

[31] Tù thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. người tản tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện. quỹ nhân đạo, quỹ khuyên học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

[32] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,

bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

[33] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tông các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tê phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng.

[34| Tông thu nhập tính thuế: chỉ tiêu [34] = [22] – [25] – [28]

34 J35J“ Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: chỉ tiêu [35] = [34] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[36] Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trong kỳ: chỉ tiêu [36] = 137] + [38] + [59] – 140]

[37| Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phân trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[38] Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước hoặc sô thuế cá nhân nộp thừa các năm trước năm quyết toán thuế chưa đề nghị hoàn thuế ‘

[39] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tôi đa băng sô thuê phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tông thu nhập nhưng không vượt quá sô thuê là [35] x {[26]/{22] -[25])3x 100%.

[40] Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vẶt năm: là số thuế đã khẩu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

[41] Tông số thuế TNCN được giảm trong kỳ: chỉ tiêu [41] = [42] + [43]

[42] Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: chỉ tiêu [42] = [35]x {I24]/(221-[25))} x 50%

[43] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: cá nhân khai số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước, trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt

Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm đương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước

QTTTNCN

[44] Tỗng số thuế phải nộp trong kỳ: chỉ tiêu [44] = [35]-|36]-[41] >= 0, cá nhân có số thuê phải nộp thêm và được ghi vào chỉ tiêu này.

|45] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: chỉ tiêu [45] = [35]-[36]-[41] < 0, cá nhân có số thuê nộp thừa và được ghi vào chỉ tiêu này.

[46] Tổng số thuế đề nghị hoàn: chỉ tiêu [46] = [47]+|48]

[47] Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.

[48] Số thuế bù trừ cho khoắn phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có. số thuế nộp thừa và để nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này.

[49] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: chỉ tiêu [49] = [45]-[46].

Các bạn tải Mẫu 02/QTT-TNCN TẠI ĐÂY

3. Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN

Theo khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định:

Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN

Trên đây Kế toán Việt Hưng đã hướng dẫn các bạn thủ tục để hoàn thuế TNCN. Nếu có gì cần tư vấn xin các bạn liên hệ với Kế toán Việt Hưng để được giải đáp và tư vấn cụ thể.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận