Chi Phí Tiệc Tất Niên Có Được Đưa Vào Chi Phí Được Trừ Không?

5/5 - (1 bình chọn)

Trong không khí cuối năm, nhiều công ty tổ chức tiệc tất niên để tri ân nhân viên và tạo động lực cho năm tiếp theo. Tuy nhiên, một câu hỏi được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm là chi phí tiệc tất niên có được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế hay không? Bài viết này sẽ giải đáp vấn đề này với những thông tin chi tiết về hạch toán chi phí tất niên và các quy định pháp lý liên quan đến chi phí tiệc tất niên có được trừ.

1. Tiệc tất niên có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?

Khi công ty tổ chức tiệc tất niên và có hóa đơn GTGT hợp lệ, chi phí này có thể được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, nhưng việc khấu trừ này phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo Khoản 10, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC:

chi phí tiệc tất niên 2
Ảnh. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT với chi phí tiệc tất niên

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với chi phí tiệc tất niên bao gồm:

– Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào

– Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên

Ví dụ: Nếu tiệc tất niên được tổ chức với mục đích khen thưởng cho nhân viên hoặc tăng cường gắn kết nội bộ công ty, và hóa đơn mua đồ ăn, thức uống có đầy đủ thông tin hợp lệ, thì công ty có thể khấu trừ thuế GTGT đầu vào cho các khoản chi này.

2. Chi phí tiệc tất niên có được trừ khi tính thuế TNDN

2.1 Điều kiện khấu trừ thuế TNDN cho chi phí tiệc tất niên

Theo Luật Thuế TNDN và các quy định liên quan, chi phí tổ chức tiệc tất niên có thể được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN, nhưng chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định. Cụ thể, chi phí tiệc tất niên được xem là hợp lý nếu:

Tại Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2.2 Quỹ phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động bao gồm những khoản nào?

Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế trừ các khoản chi.

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC như sau:

Sửa đổi, bổ sung tiết e điểm 2.2, tiết b điểm 2.6, điểm 2.11 và điểm 2.30 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) như sau:

4. Sửa đổi đoạn thứ nhất của gạch đầu dòng thứ năm tại điểm 2.30, Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC):

chi phí tiệc tất niên 3
Ảnh. Quỹ phúc lợi chi trực tiếp cho NLĐ

3. Hạch toán chi phí tất niên

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)

Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ)

Có TK 111/112/131 (Tiền mặt/tiền gửi/người phải thu)

VÍ DỤ THỰC TẾ:

Giả sử công ty tổ chức tiệc tất niên với tổng chi phí là 10.000.000 đồng, trong đó có 1.000.000 đồng thuế GTGT (10%). Khi đó:

Tổng chi phí tiệc (chưa tính thuế) = 9.000.000 đồng

Thuế GTGT (10%) = 1.000.000 đồng

Hạch toán chi tiết:

Chi phí tiệc tất niên (không bao gồm thuế GTGT):

Nợ TK 6428 (Chi phí khác trong quản lý doanh nghiệp): 9.000.000 đồng

Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 1.000.000 đồng

Có TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): 10.000.000 đồng

XEM THÊM:

Cách Hạch Toán Xử Lý Công Nợ Nhỏ Lẻ : Quy Trình Và Lưu Ý

Bản mô tả công việc của kế toán công nợ phải thu, phải trả

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Nợ TK 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí khác)

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)

Có TK 111/112/131 (Tiền mặt/tiền gửi ngân hàng)

VÍ DỤ THỰC TẾ:

Giả sử công ty tổ chức tiệc tất niên với tổng chi phí là 10.000.000 đồng, trong đó có 1.000.000 đồng thuế GTGT (10%):

Chi phí tiệc tất niên:

Nợ TK 6422 (Chi phí khác trong quản lý doanh nghiệp): 9.000.000 đồng

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 1.000.000 đồng

Có TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): 10.000.000 đồng

→ Cả 02 Thông tư 200/133 đều cung cấp quy trình hạch toán chi phí tiệc tất niên tương tự nhau, nhưng có sự khác biệt về tài khoản chi tiết được sử dụng. Thông tư 200 có thể sử dụng TK 6428, trong khi Thông tư 133 sử dụng TK 6422. Các bước hạch toán về thuế GTGT và phương thức thanh toán cũng tương tự nhau.

Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề kế toán nào cần giải đáp, đừng ngần ngại ghé ngay vào hộp chat ở góc phải màn hình. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 1:1, mọi lúc, mọi nơi, trên tất cả các thiết bị như điện thoại, iPad hay máy tính tại: https://ketoanviethung.vn/

chi phí tiệc tất niên 6
Ảnh. Hỏi đáp nghiệp vụ kế toán chi phí tiệc tất niên

Với những hướng dẫn chi tiết trên, các công ty đã có thể tự tin hạch toán chi phí tiệc tất niên một cách hợp lý và tuân thủ đúng quy định pháp lý để đảm bảo quyền lợi về thuế TNDN. Đừng quên theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để nhận ngay các ưu đãi hấp dẫn cho khóa học kế toán tổng hợp – thuế và các gói dịch vụ kế toán đa lĩnh vực!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận