Cách Hạch Toán Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Mới Nhất

Đánh giá

Hạch toán kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa là nghiệp vụ cực kỳ quan trọng mà mọi doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần nắm rõ. Từ Thông tư 133 đến Thông tư 200, mỗi quy định mang đến cách hạch toán riêng biệt, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp. Hãy cùng Trung tâm Kế Toán Việt Hưng khám phá chi tiết cách hạch toán kế toán xuất nhập khẩu mới nhất để đảm bảo tuân thủ và tối ưu quản lý tài chính.

1. Sự khác nhau giữa Thông tư 133 và Thông tư 200 trong kế toán xuất nhập khẩu

1.1 Về các tài khoản kế toán

Khi hạch toán xuất nhập khẩu, Thông tư 133Thông tư 200 sử dụng một số tài khoản kế toán khác nhau. Dưới đây là những sự khác biệt chính:

Thông tư 133:

TK 1561: Giá mua hàng hóa nhập khẩu (phân chia chi tiết các loại hàng hóa nhập khẩu).

TK 1562: Chi phí mua hàng (bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt).

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu (phân chia rõ các loại doanh thu từ bán hàng hóa).

TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (chi tiết cho từng loại thuế GTGT).

Thông tư 200:

TK 156: Hàng hóa (gộp chung chi phí mua hàng và giá trị hàng hóa mà không phân chia chi tiết).

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (không phân loại chi tiết như TK 5111 trong Thông tư 133).

TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (gộp chung mà không phân loại chi tiết).

→ Thông tư 133 phân chi tiết các tài khoản liên quan đến hạch toán xuất nhập khẩu nhằm giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ quản lý tốt hơn. Trong khi đó, Thông tư 200 gộp các nghiệp vụ kế toán lại để phù hợp với doanh nghiệp lớn, có nhiều hoạt động và yêu cầu hệ thống kế toán đơn giản hơn.

1.2 Về cách ghi nhận doanh thu, chi phí và các khoản thuế

kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa 2
Ảnh 1: Bảng sự khác nhau trong hạch toán kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa

2. Các lỗi phổ biến khi hạch toán kế toán xuất nhập khẩu 

Dưới đây là một số lỗi phổ biến khi hạch toán xuất nhập khẩu, cùng với cách phòng tránh để đảm bảo quy trình kế toán chính xác:

(1) Không hạch toán đúng thời điểm:

Một trong những sai sót thường gặp là việc ghi nhận doanh thu hoặc chi phí không đúng thời điểm, ví dụ như hạch toán doanh thu trước khi hàng hóa được chuyển giao hoặc chưa nộp đủ thuế GTGT đã ghi nhận khấu trừ.

Cách phòng tránh: Kế toán cần căn cứ vào các tài liệu và hóa đơn thực tế để ghi nhận chính xác thời điểm phát sinh giao dịch.

(2) Sai sót trong tỷ giá ngoại tệ:

Kế toán xuất nhập khẩu thường xuyên làm việc với ngoại tệ, và sai sót trong việc áp dụng tỷ giá quy đổi có thể dẫn đến chênh lệch lớn.

Cách phòng tránh: Luôn sử dụng tỷ giá ngoại tệ theo hướng dẫn của ngân hàng tại thời điểm giao dịch và đối chiếu kỹ càng trước khi ghi nhận các khoản liên quan đến ngoại tệ.

(3) Không theo dõi đầy đủ các khoản thuế phải nộp:

Doanh nghiệp có thể bỏ sót hoặc không theo dõi đầy đủ các khoản thuế phải nộp như thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, dẫn đến tình trạng kê khai sai hoặc thiếu.

Cách phòng tránh: Thiết lập hệ thống theo dõi chi tiết các khoản thuế, đảm bảo mọi khoản phải nộp đều được ghi nhận đầy đủ và đúng hạn.

(4) Sử dụng tài khoản không phù hợp:

Doanh nghiệp thường nhầm lẫn giữa các tài khoản khi ghi nhận doanh thu, chi phí hoặc các khoản thuế trong xuất nhập khẩu. Ví dụ: sử dụng nhầm tài khoản 5111 thay vì 511.

Cách phòng tránh: Cần đảm bảo nhân viên kế toán được đào tạo và cập nhật kiến thức thường xuyên để sử dụng tài khoản kế toán phù hợp theo quy định của từng Thông tư.

XEM THÊM:

Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Là Gì? Tất Tần Tật Những Điều Cần Biết

Khóa học kế toán xuất nhập khẩu thực tế

3. Phương pháp hạch toán của kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa

3.1 Quy trình hạch toán nhập khẩu hàng hóa

kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa 3
Ảnh 2: Kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa – quy trình nhập khẩu

Cách hạch toán nhập khẩu theo Thông tư 133

a. Phản ánh giá mua của nhà cung cấp nước ngoài

Nợ TK 1561: Giá mua hàng nhập khẩu

Có TK 331: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài

b. Phản ánh thuế nhập khẩu

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng (thuế nhập khẩu)

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp

c. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng (Thuế TTĐB)

Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp

d. Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

i. Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp giảm đi

Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp giảm đi

Có TK 111: Nếu nộp bằng tiền mặt

Có TK 112: Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng

Cách hạch toán nhập khẩu theo Thông tư 200

a. Phản ánh giá mua của nhà cung cấp nước ngoài

Nợ TK 156: Hàng hóa

Có TK 331: Phải trả cho người bán

b. Phản ánh thuế nhập khẩu

Nợ TK 156: Hàng hóa (bao gồm chi phí thuế nhập khẩu)

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp

c. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Nợ TK 156: Hàng hóa (bao gồm chi phí thuế TTĐB)

Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp

d. Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

i. Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp giảm đi

Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp giảm đi

Có TK 111: Nếu nộp bằng tiền mặt

Có TK 112: Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng

Chú ý: Với tờ khai nhập khẩu thì khi nào kế toán đã nộp đầy đủ thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế NK vào ngân sách nhà nước thì lúc đó kế toán mới được phép kê khai và khấu trừ tờ khai này.

3.2 Quy trình hạch toán xuất khẩu hàng hóa

Cách hạch toán xuất khẩu theo Thông tư 133

kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa 4
Ảnh 3: Kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa – quy trình xuất khẩu

a. Phản ánh doanh thu bán hàng xuất khẩu

Nợ TK 131: Phải thu khách hàng

Có TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

b. Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Hàng hóa (giá vốn hàng xuất khẩu)

c. Phản ánh tiền khách hàng nước ngoài thanh toán vào tài khoản ngoại tệ

Nợ TK 1122: Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ

Có TK 131: Phải thu khách hàng nước ngoài

Đồng thời ghi đơn ngoại tệ

Nợ TK 007: Số ngoại tệ

d. Phản ánh chuyển tiền ngoại tệ sang Việt Nam Đồng

Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng (VND)

Có TK 1122: Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (số ngoại tệ * tỷ giá giao dịch)

Cách hạch toán xuất khẩu theo Thông tư 200

a. Phản ánh doanh thu bán hàng xuất khẩu

Nợ TK 131: Phải thu khách hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

b. Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Hàng hóa (giá vốn hàng xuất khẩu)

c. Phản ánh tiền khách hàng nước ngoài thanh toán vào tài khoản ngoại tệ

Nợ TK 1122: Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ

Có TK 131: Phải thu khách hàng nước ngoài

Đồng thời ghi đơn ngoại tệ:

Nợ TK 007: Số ngoại tệ

d. Phản ánh chuyển tiền ngoại tệ sang Việt Nam Đồng

Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng (VND)

Có TK 1122: Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (số ngoại tệ * tỷ giá giao dịch)

Hạch toán kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa theo Thông tư 133 và Thông tư 200 tuy có khác biệt, nhưng đều giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả. Hãy truy cập ngay theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để cập nhật ưu đãi hấp dẫn cho các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và gói dịch vụ đa lĩnh vực, giúp bạn nắm vững nghiệp vụ và tối ưu kinh doanh!

0 0 Bình chọn
Bình chọn