Các khoản thu nhập khác gồm những gì?

Đánh giá

Các khoản thu nhập khác gồm những gì? Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài việc xác định các khoản thu nhập thường xuyên phát sinh chúng ta cần phải xác định được các khoản thu nhập khác. Vậy, các khoản thu nhập khác gồm những gì? Đặc điểm của các khoản được xác định là thu nhập khác theo quy định mới nhất hiện nay. 

Khái niệm thu nhập khác là gì?

– Trước đây khái niệm thu nhập khác được hiểu như sau:

“Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.”

Theo khổ 1, Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

 – Tuy nhiên cho đến năm 2019, quy định này đã được sửa đổi bởi khoản 1, Điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC. Theo đó hiện nay đã không còn khái niệm khái quát chung các khoản thu nhập khác nữa.

Vậy theo quy định mới nhất hiện nay, các khoản thu nhập khác bao gồm những gì? Căn cứ vào văn bản pháp lý nào để xác định các khoản thu nhập khác năm 2019?

Căn cứ xác định các khoản thu nhập khác năm 2019?

Theo quy định mới nhất hiện nay về các khoản thu nhập khác, các bạn có thể tham khảo tại 2 thông tư dưới đây:

  • Thông tư 78/2014/TT-BTC. (Thông tư gốc quy định về các khoản thu nhập khác).
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC. (Sửa đổi, bổ sung khoản 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC. (Sửa đổi, bổ sung khoản 9, khoản 22 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

Các khoản thu nhập khác theo quy định mới nhất năm 2019.

Các khoản thu nhập khác gồm những gì?

 – Theo quy định tại Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC. Các khoản thu nhập khác tính đến năm 2019 bao gồm các khoản thu nhập sau đây.

 1. Khoản thu nhập khác được xác định từ thu nhập chuyển nhượng chứng khoán. 

Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:

– Đó là các khoản thu nhập có được từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác.

– Công thức xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán:

Thu nhập từ chứng khoán = Giá bán chứng khoán – giá mua của chứng khoán chuyển nhượng – chi phí liên quan.

 2. Khoản thu nhập khác được xác định từ thu nhập chuyển nhượng bất động sản.

Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất,quyền thuê đất.
  • Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.

Công thức xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng BĐS:

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng BĐS = Thu nhập chịu thuế – Khoản lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS các năm trước (nếu có).

3. Thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng sau.

  • Chuyển nhượng dự án đầu tư.
  • Chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư.
  • Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

 4. Các khoản thu nhập khác được xác định từ khoản thu nhập từ quyền sở hữu, quyền chuyển giao theo quy định của pháp luật.

Cụ thể như sau.

  • Từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
  • Thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ.

Công thức xác định như sau:

Thu nhâp từ sở hữu trí tuệ = Tổng số tiền thu được – giá vốn hoặc chi phí tạo ra quyền sở hữu trí tuệ – chi phí duy trì, nâng cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ – các khoản chi được trừ khác.

  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Công thức xác định tương tự thu nhập từ sở hữu trí tuệ. Như sau:

Thu nhâp từ chuyển giao công nghệ = Tổng số tiền thu được – giá vốn hoặc chi phí tạo ra công nghệ – chi phí duy trì, nâng cấp, phát triển công nghệ – các khoản chi được trừ khác.

5. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức được xác định là các khoản thu nhập khác.

Công thức xác định thu nhập từ cho thuê tài sản như sau:

= Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản – các khoản chi phí.

Trong đó các khoản chi cho việc cho thuê tài sản bao gồm:

  • Khoản chi phí khấu hao, sửa chữa, bảo dưỡng.
  • Khoản chi phí thuê tài sản để cho thuê lại (nếu có).
  • Các chi được trừ khác liên quan.

6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác cũng thuộc các khoản thu nhập khác.

Công thức xác định như sau:

= Doanh thu chuyển nhượng tài sản, thanh lý  – giá trị còn lại – chi phí được trừ liên quan.

7. Các khoản thu nhập khác từ từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.

Phần tính vào thu nhập khác = Khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn (phát sinh cao hơn) – các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định.

Nếu khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định.Thì sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại giảm trừ vào thu nhập sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.

8. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ cũng thuộc một trong các khoản thu nhập khác.

Công thức xác định như sau:

 = Tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ – Tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra.

9. Một số khoản thu nhập khác từ các nguồn sau:

  • Thu nhập từ các khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
  • Thu nhập từ khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.

10. Các khoản thu nhập từ tiền phạt, tiền bồi thường nhận được do vi phạm hợp đồng của bên đối tác.

– Khoản thu nhập khác được xác định như sau:

= Khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng – Khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính).

 – Nếu trong năm không phát sinh thu nhập khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh.

LƯU Ý: Các khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường nêu trên không bao gồm các khoản tiền phạt, tiền bồi thường được ghi giảm giá trị công trình trong giai đoạn đầu tư.

11. Thu nhập khác nhận được bằng tiền, bằng hiện vật sau:

  • Quà biếu, quà tặng.
  • Từ các nguồn tài trợ.
  • Thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại.

12. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.

13. Các khoản thu nhập không tính trong doanh thu.

Ví dụ: Thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập. 

14. Các khoản thu nhập khác từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ.

15. Các khoản thu nhập khác gồm các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN.

16. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác nhận được từ bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan.

17. Các khoản thuế thuộc các khoản thu nhập khác.

– Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó.

– Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trước thì tính vào thu nhập khác của năm quyết toán phát sinh khoản thu nhập.

– Khoản thu nhập này nếu không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì được tính vào thu nhập khác.

 -Theo quy định tại Điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC. Các khoản thu nhập khác tính đến năm 2019 bao gồm các khoản thu nhập sau đây.

Các khoản thu nhập khác gồm những gì?

18. Khoản thu nhập khác từ chênh lệch tỷ giá.

 – NGOẠI TRỪ: chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ.

– Nếu khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của DN.

  • Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí tài chính.
  • Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.

 19. Theo khoản 3, Điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thay thế khoản 22 TT 78/2015/T-BTC như sau:

 – Nếu DN nhận thêm thành viên góp vốn mới mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ ra cao hơn giá trị phần vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều lệ thì xử lý như sau:

  • Nếu khoản chênh lệch cao hơn này được xác định là thuộc sở hữu của doanh nghiệp, bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nhận vốn góp.
  • Nếu khoản chênh lệch cao hơn này được chia cho các thành viên góp vốn cũ thì khoản chênh lệch này là thu nhập của các thành viên góp vốn cũ.

 – Theo quy định tại Điều 5, Thông tư 151/2014/TT-BTC. Các khoản thu nhập khác tính đến năm 2019 bao gồm các khoản thu nhập sau đây.

20. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước).

NGOÀI CÁC KHÁC THU NHẬP KHÁC Ở TRÊN còn có một số khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Trên đây là các khoản thu nhập được xác định là thu nhập khác khi xác định thuế TNDN. Các bạn cần nắm được để xác định đúng khoản thu nhập tính thuế theo quy định mới nhất đã được sửa đổi bổ sung như trên.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận