23 Dạng bài tập báo cáo tài chính hợp nhất thực tế có đáp án

Báo cáo tài chính hợp nhất là BCTC của một tập đoàn được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và công ty con – cùng Kế toán Việt Hưng bắt tay vào thực hành các dạng bài tập để hoàn chỉnh bộ BCTC hợp nhất nhé.

 bài tập báo cáo tài chính hợp nhất
23 Dạng bài tập báo cáo tài chính hợp nhất thực tế có đáp án

Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất Công ty du lịch Viettravel

1. BÀI 1 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con đồng thời là công ty liên doanh, liên kết hoặc có vốn góp của các đơn vị khác trong tập đoàn

Công ty mẹ A sở hữu 80% tài sản thuần của công ty B và 60% tài sản thuần của Công ty C. Công ty B đầu tư thêm 20% vào công ty C. Tại ngày đầu tư 1/1/20X3, (giả sử không có lợi thế thương mại), các công ty này có Bảng Cân đối kế toán như sau:

a) Trường hợp báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp giá gốc | Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Công ty mẹ A Công ty con B Công ty con C
Đầu tư vào B 800    
Đầu tư vào C 360 120  
Tài sản thuần khác 8.840 880 600
Vốn cổ phần 10.000 1.000 600

– Việc xác định tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát như sau:

+ Tại Công ty B Trực tiếp Gián tiếp
Công ty mẹ 80%  
Cổ đông không kiểm soát 20%  
+ Tại Công ty C    
Công ty mẹ 60% 16%
Cổ đông không kiểm soát 20% 4%

Nếu báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp giá gốc thì Tập đoàn phải hợp nhất công ty C theo tỷ lệ nắm giữ trực tiếp và gián tiếp (76%). Cổ đông không kiểm soát trong công ty C được tách theo tỷ lệ 24%. Đồng thời khi loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B vào công ty C, phải ghi giảm lợi ích cổ đông không kiểm soát tương ứng với phần cổ đông không kiểm soát trong B đầu tư vào C (4%)

– Bút toán điều chỉnh để lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 1/1/20X3 như sau:

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B:

Nợ Vốn cổ phần 80% x 1.000 800  
Có đầu tư vào công ty con B:   800
+ Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong B:    
Nợ Vốn cổ phần 200  
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát   200
+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B trong công ty C    

Nợ Vốn chủ sở hữu Công ty C (600×76%)

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát (600×4%)

456

24

 

Có Đầu tư vào Công ty con (BCTC mẹ)

Có Đầu tư vào Công ty liên kết (BCTC của B)

 

360

120

+ Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong C    
Nợ Vốn cổ phần (24%x600) 144  
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát   144

Bảng Cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Công ty mẹ A Công ty con B Công ty con C Hợp nhất
Đầu tư vào công ty con B 800    
Đầu tư vào công ty con C 360 120  
Tài sản thuần khác 8840 880 600 10.320
Vốn cổ phần 10.000 1.000 600 10.000
Lợi ích cổ đông không kiểm soát       320

– Giả định rằng trong năm 20X3, công ty con C có 100 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, các công ty mẹ A và B có Bảng cân đối kế toán không thay đổi so với ngày đầu năm như

Chỉ tiêu Công ty mẹ A Công ty con B Công ty con C
Đầu tư vào B 800    
Đầu tư vào C 360 120  
Tài sản thuần khác 8840 880 600
Vốn cổ phần 10.000 1.000 600
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối     100

Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát: Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại công ty C gồm cả trực tiếp và gián tiếp là 24%. Vì vậy, khi Công ty C có 100 lợi nhuận trong kỳ thì Tập đoàn được hưởng 76, Cổ đông không kiểm soát hưởng 24. Ngoài các bút toán như mục a nêu trên thì cần thực hiện thêm bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh từ lợi nhuận sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau:

Nợ Lợi nhuận sau thuế: 100 x 24 24  
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát   24

Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Công ty mẹ A Công ty con B Công ty con C Hợp nhất
Bảng cân đối kế toán
Đầu tư vào Công ty B 800    
Đầu tư vào Công ty C 360 120  
Tài sản thuần khác 8840 880 700 10.420
Vốn cổ phần 10.000 1.000 600 10.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối     100 76
Lợi ích cổ đông không kiểm soát       344
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế

Trong đó: Cổ đông không kiểm soát

100

100

24

b) Trường hợp báo cáo tài chính của các đơn vị trong tập đoàn trình bày khoản đầu tư vào công ty con theo phương pháp vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu Công ty mẹ A Công ty con B Công ty con C
Đầu tư vào B 800    
Đầu tư vào C 360 140  
Tài sản thuần khác 8840 880 700
Vốn cổ phần 10.000 1.000 600
LNST chưa phân phối     100

Tiếp theo ví dụ trên, nếu báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp vốn chủ sở hữu thì khi công ty C có lợi nhuận là 100 thì công ty B được điều chỉnh tăng giá trị khoản đầu tư thêm 20 do nó nắm giữ 20% tài sản thuần của C. Kết quả là trên BCTC của B, khoản đầu tư vào C có giá trị là 140. Trong số điều chỉnh tăng thêm này đã có 16% của công ty mẹ và 4% của cổ đông không kiểm soát.

Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán thực hiện theo các bước tương tự ví dụ a, sau đó phải điều chỉnh giảm giá phí khoản đầu tư, phần lãi, lỗ trong công ty liên kết, liên doanh và lợi ích cổ đông không kiểm soát.

Việc công ty mẹ hợp nhất với Công ty B và C tại ngày 31/12/20X3 được thực hiện như sau:

– Đối với công ty B

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B:

Nợ Vốn cổ phần (80% x 1.000) 800  
Có đầu tư vào công ty con B:   800

+ Lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ trong B:

Nợ Vốn cổ phần 200  
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát   200

+ Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (20%x20) 4  
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát   4

– Đối với Công ty C:

+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B trong công ty C

Nợ Vốn chủ sở hữu Công ty C (600×76%)

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát (600×4%)

456

24

Có Đầu tư vào Công ty con (BCTC mẹ)

Có Đầu tư vào Công ty liên kết (BCTC của B)

360

120

+ Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong C

Nợ Vốn cổ phần (24%x600) 144
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát 144

+ Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh từ lợi nhuận sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau:

Nợ Lợi nhuận sau thuế: (100 x 24) 24
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 24

Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi trong giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu và lợi ích cổ đông không kiểm soát

+ Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:

Nợ Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết 20
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 20

+ Điều chỉnh lợi ích cổ đông không kiểm soát do điều chỉnh giảm phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết

Nợ Lợi ích của cổ đông thiểu số 4
Có Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 4

Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Công ty mẹ A Công ty con B Công ty con C Hợp nhất
Đầu tư vào B 800    
Đầu tư vào C 360 140  
Tài sản thuần khác 8840 880 700 10.420
Vốn cổ phần 10.000 1.000 600 10.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối     100 76
Lợi ích cổ đông không kiểm soát       344
Phần lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết   20  

Lợi nhuận sau thuế

Trong đó: Cổ đông không kiểm soát

  20 100

100

24

2. BÀI 2 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)

Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.

Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:

  X Y Z
Lợi nhuận trước thuế 300 120 150
Chi phí thuế (80) (30) (40)
Lợi nhuận sau thuế 220 90 110
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X5    
  X Y Z
Đầu tư vào công ty Y 198
Đầu tư vào công ty Z 276
Tài sản thuần khác 226 290 530
Cộng 700 290 530
       
Vốn cổ phần 300 100 200
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 400 250 430
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 180 160 320
– LNST chưa phân phối kỳ này 220 90 110
Cổ phiếu quỹ (60) (100)
Cộng 700 290 530

Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.

Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):

Giá phí đầu tư

Giá trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200)

Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần (55%)

Lợi thế thương mại

198

300

165

33

Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:

  Công ty mẹ Cổ đông không kiểm soát
Tỷ lệ sở hữu trước khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ 55% 45%
Tỷ lệ sở hữu sau khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ (55/90) 61.11% 38.89%
Tăng/giảm trong tỷ lệ sở hữu 6.11% (6.11%)

Thay đổi trong tài sản thuần:

  Tổng cộng Công ty mẹ Cổ đông không kiểm soát
Tài sản thuần trước khi mua lại cổ phiếu 260

143

260×55%

117
Tài sản thuần sau khi mua lại cổ phiếu 200

122

200×55/90

78
Phần sở hữu trong tài sản thuần giảm   (21) (39)
Tiền mặt trả cho cổ đông không kiểm soát   —— 60
Thay đổi trong giá trị tài sản thuần   (21) 21

Những thay đổi liên quan đến công ty Z

a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:

Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại như sau:

Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp

Công ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu

Giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng

    Công ty Mẹ
Giá chuyển nhượng  
Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công ty Z trước đây   276
Giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp đồng tại ngày kiểm soát   460
Tài sản thuần theo giá trị hợp lý:    
Vốn cổ phần 200  

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X5

Cổ phiếu quỹ

320

(100)

420

 
Phần sở hữu của công ty mẹ 420 x46/90   215
Lợi thế thương mại   245

b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:

– Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))

– Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 – 285,2 = 174,8

BÚT TOÁN HỢP NHẤT

Bút toán hợp nhất với công ty Y

a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y

Nợ Vốn cổ phần của Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nợ Lợi thế thương mại

Có Đầu tư vào công ty Y

 

110

33

55

 

 

198

(b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X5

Nợ Vốn cổ phần của công ty Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trước

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

45

72

 

 

 

117

(c) Ghi giảm LICĐKKS do mua cổ phiếu quỹ:

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát

Có Cổ phiếu quỹ

 

60

 

 

60

(d) Ghi nhận thay đổi trong tài sản thuần của công ty Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

21

 

 

21

(e) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ

Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (90×35/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

35

 

 

35

Bút toán hợp nhất với Công ty Z    
(f) Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu vào công ty Z theo phương pháp vốn chủ sở hữu 9,2  

Nợ Đầu tư vào công ty Z

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

  9,2
(g) Ghi nhận chênh lệch giữa giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày kiểm soát và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu 174,8  
Nợ Đầu tư vào công ty Z   174,8
Có Doanh thu hoạt động tài chính    

(h) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Z

Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×46/90)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×46/90)

Nợ Lợi thế thương mại

Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×46/90)

Có Đầu tư vào công ty Z

 

102

164

245

 

 

 

 

51

460

(i) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ

Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×44/90)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×44/90)

Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×44/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

98

156

 

 

 

49

205

(j) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ

Nợ LNST của cổ đông không kiểm soát (110 x 44/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

54

 

 

54

k) Bút toán kết chuyển

Bút toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)

Bút toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8

Bút toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:(54)

Cộng

Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD)

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

85.8

 

 

 

85.8

 

 

85.8

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:

Chỉ tiêu Công ty mẹ Công ty Y Công ty Z Điều chỉnh Hợp nhất
Nợ
Đầu tư vào Y 198       198a  
Đầu tư vào Z 276    

174,8g

9,2f

460h  
Tài sản thuần khác 226 290 530     1.046
Lợi thế thương mại      

33a

245h

  278
Tổng tài sản thuần 700 290 530     1.324
Vốn cổ phần 300 100 200

55a

45b

102h

98i

  300
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước 180 160 320

110a

72b

164h

156i

9,2f 167,2
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này 220 90 110 21d 85,8k 484,8
Cổ phiếu quỹ   (60) (100)  

60c

51h

49i

 
Lợi ích cổ đông không kiểm soát       60c

117b

21d

35e

205i

54j

372
Tổng vốn chủ sở hữu 700 290 530     1.324
Doanh thu hoạt động tài chính         174,8g 174,8
Lợi nhuận trước thuế 300 120 150     570
Chi phí thuế (80) (30) (40)     (150)
Lợi nhuận sau thuế 220 90 110 85.8k   594,8
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát      

35e

54j

 

 

89

Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ           505.8
Cộng điều chỉnh       1.519,8 1.519,8  

TẢI VỀ| 23 Mẫu bài tập báo cáo tài chính hợp nhất

 

Trên đây là 23 dạng bài tập báo cáo tài chính hợp nhất thực tế có đáp án mong rằng sẽ giúp các bạn xử lý mọi tình huống – Tham gia ngay Khoá học kế toán Online trực tiếp cùng giáo viên riêng chỉ sau 48H học thực hành thực tế như đi làm lên tay xử lý mọi nghiệp vụ nhanh chóng!

 

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0912.929.959
0973.241.678
0912.929.959
0982.929.939
Yêu cầu tư vấn