Cách Hạch Toán Doanh Thu Chưa Thực Hiện Được Thực Tế

5/5 - (11 bình chọn)

Doanh thu chưa thực hiện luôn là vấn đề cần được giải quyết chính xác trong mọi hoạt động kế toán. Vậy làm thế nào để hạch toán đúng đắn doanh thu chưa thực hiện được và đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính? Trong bài viết này, Trung tâm Kế Toán Việt Hưng sẽ bật mí cho bạn cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện chuẩn xác, mới nhất qua bài viết chuyên sâu này, giúp bạn nắm vững quy trình và áp dụng hiệu quả vào công việc kế toán.

1. Thế nào là khoản doanh thu chưa thực hiện ?

1.1 Doanh thu chưa thực hiện là gì?

Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền mà doanh nghiệp đã nhận trước từ khách hàng nhưng chưa cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương ứng. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản này được ghi nhận vào tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện và không được xem là doanh thu ngay tại thời điểm nhận tiền, mà sẽ được ghi nhận dần vào doanh thu khi doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ. Ví dụ phổ biến bao gồm tiền thuê tài sản nhận trước, tiền bán hàng trả góp, hoặc tiền nhận trước từ hợp đồng dịch vụ dài hạn.

1.2 Phân biệt doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn và doanh thu chưa thực hiện dài hạn

TIÊU CHÍ

DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN NGẮN HẠN 

DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN DÀI HẠN 

Thời gian thực hiện nghĩa vụ

Trong vòng 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường.

Sau 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường.

Ghi nhận trên báo cáo tài chính

Được trình bày trong nợ phải trả ngắn hạn (BCTC).

Được trình bày trong nợ phải trả dài hạn (BCTC).

Ví dụ

– Tiền thuê văn phòng nhận trước cho 6 tháng. 

– Tiền dịch vụ bảo trì trả trước trong 1 năm.

– Tiền thuê đất nhận trước cho 5 năm. 

– Tiền bán hàng trả góp với thời hạn thanh toán trên 1 năm.

Tài khoản kế toán

Tài khoản 3387, nhưng được phân loại ngắn hạn khi lập BCTC.

Tài khoản 3387, được phân loại dài hạn khi lập BCTC.

Cách phân bổ

Phân bổ vào doanh thu trong vòng 12 tháng (theo kỳ kế toán).

Phân bổ vào doanh thu trong nhiều kỳ kế toán, kéo dài trên 1 năm.

Mức độ phức tạp trong hạch toán

Thường đơn giản hơn do thời gian ngắn, ít biến động.

Phức tạp hơn, cần theo dõi và phân bổ dài hạn, có thể chịu ảnh hưởng từ lãi suất hoặc thay đổi hợp đồng.

LƯU Ý:

– Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn thường liên quan đến các giao dịch có thời gian thực hiện nghĩa vụ ngắn, như hợp đồng dịch vụ hoặc thuê tài sản dưới 1 năm.

– Doanh thu chưa thực hiện dài hạn thường xuất hiện trong các hợp đồng dài hạn, ví dụ như thuê bất động sản nhiều năm hoặc bán hàng trả góp với kỳ hạn dài.

– Khi hạch toán, doanh nghiệp cần xác định rõ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ cung cấp sản phẩm/dịch vụ để ghi nhận doanh thu chính xác, tránh sai sót trên báo cáo tài chính.

– Cả hai loại đều sử dụng tài khoản 3387, nhưng việc phân loại ngắn hạn hay dài hạn phụ thuộc vào thời gian thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.

2. Chi tiết nghiệp vụ hạch toán doanh thu chưa thực hiện 3387

2.1 Hạch toán doanh thu chưa thực hiện với số tiền chiết khấu, giảm giá cho khách hàng truyền thống

NGUYÊN TẮC CHUNG

– Khi doanh nghiệp cung cấp chương trình chiết khấu hoặc giảm giá cho khách hàng truyền thống (ví dụ: tặng voucher, cung cấp hàng hóa/dịch vụ miễn phí), phần doanh thu tương ứng với giá trị chiết khấu hoặc ưu đãi được ghi nhận vào TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện thay vì ghi nhận ngay vào doanh thu.

– Doanh thu được ghi nhận vào TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) chỉ khi doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ cung cấp hàng hóa/dịch vụ hoặc khi khách hàng không đủ điều kiện hưởng ưu đãi.

– Nếu bên thứ ba cung cấp hàng hóa/dịch vụ ưu đãi, doanh nghiệp cần phân biệt vai trò đại lý (ghi nhận hoa hồng) hoặc mua đứt bán đoạn (ghi nhận toàn bộ doanh thu và giá vốn).

HẠCH TOÁN

(1) Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong chương trình khuyến mãi

Khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trong chương trình dành cho khách hàng truyền thống, doanh thu được ghi nhận dựa trên tổng số tiền thu được trừ đi phần chiết khấu/ưu đãi (ghi vào TK 3387):

Nợ TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng), TK 131 (Phải thu khách hàng),… (tổng số tiền thu, bao gồm thuế GTGT)

Có TK 5111 (Doanh thu bán hàng) hoặc TK 5113 (Doanh thu dịch vụ) (theo giá trị hợp lý của hàng hóa/dịch vụ, chưa có thuế GTGT)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá trị chiết khấu hoặc ưu đãi, chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT của tổng giá trị)

VÍ DỤ THỰC TẾ

Công ty A bán hàng hóa trị giá 100 triệu đồng (chưa thuế GTGT) với chương trình tặng voucher 20 triệu đồng cho lần mua sau. Thuế GTGT 10%. Khách hàng trả tiền ngay.

Tổng tiền thu: 100 triệu × 1.1 = 110 triệu đồng.

Doanh thu ghi nhận: 100 triệu – 20 triệu = 80 triệu đồng.

Thuế GTGT: 100 triệu × 10% = 10 triệu đồng.

Bút toán

Nợ TK 112: 110.000.000

Có TK 5111: 80.000.000

Có TK 3387: 20.000.000

Có TK 3331: 10.000.000

LƯU Ý: Giá trị voucher (20 triệu) được ghi vào TK 3387 vì doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ cung cấp hàng hóa/dịch vụ miễn phí.

(2) Khi hết thời hạn quy định của chương trình

a. Khách hàng không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi

Nếu khách hàng không sử dụng voucher hoặc không đủ điều kiện nhận chiết khấu (ví dụ: không mua hàng trong thời hạn chương trình), khoản doanh thu chưa thực hiện được chuyển thành doanh thu:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 5111 (Doanh thu bán hàng) hoặc TK 5113 (Doanh thu dịch vụ)

VÍ DỤ THỰC TẾ

Bút toán:

Nợ TK 3387: 20.000.000

Có TK 5111: 20.000.000

– Khách hàng đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi

Trường hợp doanh nghiệp trực tiếp cung cấp hàng hóa/dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu:

Khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa/dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, khoản doanh thu chưa thực hiện được chuyển thành doanh thu khi hoàn thành nghĩa vụ:

b. Khách hàng đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi

(*)Trường hợp doanh nghiệp trực tiếp cung cấp hàng hóa/dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu:

– Khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa/dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, khoản doanh thu chưa thực hiện được chuyển thành doanh thu khi hoàn thành nghĩa vụ:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 5111 (Doanh thu bán hàng) hoặc TK 5113 (Doanh thu dịch vụ)

Đồng thời ghi nhận giá vốn (nếu cung cấp hàng hóa):

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 155 (Thành phẩm), TK 156 (Hàng hóa),…

VÍ DỤ THỰC TẾ

Khách hàng sử dụng voucher 20 triệu đồng để mua hàng hóa (giá vốn 15 triệu đồng).

Bút toán:

Nợ TK 3387: 20.000.000

Có TK 5111: 20.000.000

– Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632: 15.000.000

Có TK 156: 15.000.000

(*) Trường hợp bên thứ ba cung cấp hàng hóa/dịch vụ hoặc chiết khấu:

– Nếu doanh nghiệp đóng vai trò đại lý:

Phần chênh lệch giữa doanh thu chưa thực hiện và số tiền trả cho bên thứ ba được ghi nhận là doanh thu hoa hồng:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 5111 (Doanh thu hoa hồng)

Có TK 111, 112 (Số tiền thanh toán cho bên thứ ba)

VÍ DỤ

Khách hàng sử dụng voucher 20 triệu đồng tại cửa hàng của bên thứ ba. Công ty A trả 18 triệu đồng cho bên thứ ba. Bút toán:

Nợ TK 3387: 20.000.000

Có TK 5111: 2.000.000 (hoa hồng)

Có TK 112: 18.000.000

– Nếu doanh nghiệp không đóng vai trò đại lý (mua đứt bán đoạn):

Toàn bộ doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận vào TK 511, số tiền trả cho bên thứ ba ghi vào TK 632 (giá vốn):

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 5111 (Doanh thu bán hàng) hoặc TK 5113 (Doanh thu dịch vụ)

Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 111, 112 (số tiền trả cho bên thứ ba) hoặc TK 331 (Phải trả cho người bán)

VÍ DỤ

Khách hàng sử dụng voucher 20 triệu đồng, công ty A trả 18 triệu đồng cho bên thứ ba (mua đứt bán đoạn). Bút toán:

Nợ TK 3387: 20.000.000

Có TK 5111: 20.000.000

Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632: 18.000.000

Có TK 112: 18.000.000

(3) Chương trình tích điểm cho khách hàng truyền thống

Khi khách hàng tích điểm (tương đương chiết khấu tương lai), giá trị điểm được ghi vào TK 3387. Khi khách sử dụng điểm để đổi hàng hóa/dịch vụ, chuyển từ TK 3387 sang TK 511.

VÍ DỤ THỰC TẾ

Khách hàng tích 10 triệu điểm (chưa thuế). Bút toán khi bán hàng:

Nợ TK 112: 110.000.000

Có TK 5111: 90.000.000

Có TK 3387: 10.000.000

Có TK 3331: 10.000.000

(4) Chiết khấu trả sau (khách hàng thanh toán đầy đủ, nhận chiết khấu sau)

– Nếu chiết khấu được trả sau (ví dụ: hoàn tiền), ghi nhận vào TK 3387 khi bán, sau đó chuyển sang TK 521 (Chiết khấu thương mại) khi hoàn tiền:

Nợ TK 3387

Có TK 521

Nợ TK 111, 112 (số tiền hoàn)

(5) Ưu đãi kết hợp (hàng hóa miễn phí + chiết khấu tiền mặt)

Khi doanh nghiệp cung cấp chương trình khuyến mãi kết hợp hàng hóa miễn phí (ví dụ: tặng sản phẩm hoặc voucher sử dụng sau) và chiết khấu tiền mặt (giảm trực tiếp giá bán)

VÍ DỤ THỰC TẾ

Công ty A bán một lô hàng hóa trị giá 150 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) với chương trình khuyến mãi:

– Chiết khấu tiền mặt: Giảm giá 30 triệu đồng ngay khi mua.

– Hàng hóa miễn phí: Tặng voucher trị giá 20 triệu đồng để mua hàng hóa miễn phí trong vòng 6 tháng.

– Giá vốn của lô hàng bán: 100 triệu đồng.

– Giá vốn của hàng hóa miễn phí (khi khách sử dụng voucher): 15 triệu đồng.

– Khách hàng thanh toán toàn bộ số tiền ngay khi mua.

BƯỚC 1: Khi bán hàng và áp dụng ưu đãi

– Tổng giá trị hợp đồng (chưa thuế): 150 triệu đồng.

– Chiết khấu tiền mặt: 30 triệu đồng (ghi vào TK 521).

– Hàng hóa miễn phí (voucher): 20 triệu đồng (ghi vào TK 3387).

– Doanh thu ghi nhận: 150 triệu – 30 triệu – 20 triệu = 100 triệu đồng.

– Thuế GTGT: (150 triệu – 30 triệu) × 10% = 12 triệu đồng (do chiết khấu tiền mặt được giảm ngay, nhưng voucher chưa sử dụng nên tính thuế trên giá trị còn lại).

– Tổng tiền khách trả: (150 triệu – 30 triệu) × 1.1 = 132 triệu đồng.

HẠCH TOÁN

Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 132.000.000

Có TK 5111 (Doanh thu bán hàng): 100.000.000

Có TK 3387 (Doanh thu chưa thực hiện – voucher): 20.000.000

Có TK 521 (Chiết khấu thương mại): 30.000.000

Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 12.000.000

Ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): 100.000.000

Có TK 156 (Hàng hóa): 100.000.000

BƯỚC 2: Khi khách hàng sử dụng voucher (hàng hóa miễn phí)

Giả sử khách hàng sử dụng voucher 20 triệu đồng để nhận hàng hóa miễn phí (giá vốn 15 triệu đồng) trong thời hạn chương trình.

HẠCH TOÁN

– Chuyển doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu:

Nợ TK 3387: 20.000.000

Có TK 5111 (Doanh thu bán hàng): 20.000.000

– Ghi nhận giá vốn của hàng hóa miễn phí:

Nợ TK 632: 15.000.000

Có TK 156: 15.000.000

BƯỚC 3: Trường hợp voucher hết hạn (khách không sử dụng)

Nếu khách hàng không sử dụng voucher trong thời hạn 6 tháng, khoản doanh thu chưa thực hiện được chuyển thành doanh thu:

HẠCH TOÁN

Nợ TK 3387: 20.000.000

Có TK 5111: 20.000.000

(6) Ưu đãi kết hợp với dịch vụ miễn phí

Nếu thay vì tặng hàng hóa, công ty cung cấp dịch vụ miễn phí (ví dụ: bảo trì miễn phí trị giá 10 triệu đồng), giá trị dịch vụ được ghi vào TK 3387 khi bán hàng và chuyển sang TK 5113 (Doanh thu dịch vụ) khi cung cấp dịch vụ.

HẠCH TOÁN

– Khi bán hàng:

Nợ TK 112: 132.000.000

Có TK 5111: 90.000.000

Có TK 3387: 10.000.000 (dịch vụ miễn phí)

Có TK 521: 30.000.000

Có TK 3331: 12.000.000

– Khi cung cấp dịch vụ miễn phí:

Nợ TK 3387: 10.000.000

Có TK 5113: 10.000.000

(7) Chiết khấu tiền mặt trả sau

Nếu chiết khấu tiền mặt được hoàn lại sau khi khách đáp ứng điều kiện (ví dụ: mua đủ số lượng), ghi nhận vào TK 3387 khi bán và chuyển sang TK 521 khi hoàn tiền:

– Khi bán:

Nợ TK 112: 165.000.000 (150 triệu × 1.1)

Có TK 5111: 100.000.000

Có TK 3387: 50.000.000 (20 triệu voucher + 30 triệu chiết khấu trả sau)

Có TK 3331: 15.000.000

– Khi hoàn chiết khấu:

Nợ TK 3387: 30.000.000

Nợ TK 3331: 3.000.000 (thuế GTGT của chiết khấu)

Có TK 521: 30.000.000

Có TK 112: 33.000.000

doanh thu chưa thực hiện 2

Hy vọng bài viết về cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện được đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình hạch toán trong kế toán. Nếu bạn còn bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán, đừng ngần ngại để lại bình luận phía dưới bài viết hoặc tham gia ngay Zalo Page của Kế Toán Việt Hưng để nhận hỗ trợ 1:1, đồng thời cập nhật những ưu đãi hấp dẫn dành riêng cho các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và các gói dịch vụ kế toán chuyên nghiệp!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận