Các Công Việc Đầu Năm Của Kế Toán: Cần Chuẩn Bị Gì Đầu Năm 2025?

5/5 - (1 bình chọn)

Đầu năm luôn là thời điểm bận rộn nhất đối với kế toán khi hàng loạt nhiệm vụ cần được hoàn thành đúng hạn. Vậy công việc đầu năm của kế toán bao gồm những gì? Từ việc lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế, đến cập nhật chính sách mới, mọi thứ đều đòi hỏi sự chính xác và cẩn trọng. Hãy cùng Trung tâm Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu cách chuẩn bị tốt nhất cho công việc đầu năm của kế toán năm 2025 nhé!

1. Công việc đầu năm của kế toán phải nộp cho kỳ tính thuế năm 2024

Quyết toán thuế TNDN

Hồ sơ và báo cáo cần nộp:

– Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN).

– Báo cáo tài chính năm hoặc tại thời điểm doanh nghiệp giải thể, sáp nhập, tái cấu trúc.

– Các phụ lục liên quan (kết quả sản xuất kinh doanh, chuyển lỗ, ưu đãi thuế, v.v.).

Quy định về tạm nộp thuế:

– Tổng thuế tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% thuế TNDN theo quyết toán năm.

– Doanh nghiệp nộp thiếu phải chịu lãi phạt tính từ sau kỳ hạn tạm nộp quý 4.
Thời hạn nộp hồ sơ:

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc tài chính.

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Đối với tổ chức trả thu nhập:

– Khai quyết toán cho tất cả người lao động, kể cả khi không phát sinh khấu trừ thuế.

– Hồ sơ gồm tờ khai mẫu 05/QTT-TNCN và các phụ lục liên quan.

Đối với cá nhân tự quyết toán:

– Áp dụng cho người có thu nhập từ nhiều nguồn hoặc không đủ điều kiện ủy quyền cho tổ chức.

– Hồ sơ gồm tờ khai mẫu 02/QTT-TNCN, bảng kê giảm trừ gia cảnh, và chứng từ khấu trừ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ:

– Tổ chức: Cuối tháng thứ 3 từ khi kết thúc năm.

– Cá nhân: Cuối tháng thứ 4 từ khi kết thúc năm.

Báo cáo tài chính năm

Biểu mẫu cần lập:

– Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa:

– Sử dụng mẫu báo cáo theo Thông tư 133.

– Doanh nghiệp siêu nhỏ tuân theo mẫu báo cáo riêng (mẫu B01, B02, B09-DNSN).

LƯU Ý:

Doanh nghiệp thuộc diện kiểm toán bắt buộc phải nộp báo cáo đã kiểm toán (áp dụng cho doanh nghiệp có vốn nước ngoài, công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, v.v.).

Quyết toán thuế tài nguyên

Hồ sơ gồm tờ khai quyết toán mẫu 02/TAIN, nộp chậm nhất vào cuối tháng thứ 3 từ khi kết thúc năm tài chính.

2. Công việc đầu năm của kế toán cần thực hiện 2025

2.1 Về lệ phí môn bài

Bảng mức thu lệ phí môn bài theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP

công việc đầu năm của kế toán 2
Ảnh 1. Bảng mức thu lệ phí môn bài theo Nghị định 139 /2016 và Nghị định 22 /2020

Kê khai lệ phí môn bài:

Thời hạn kê khai:

– Doanh nghiệp mới thành lập hoặc có thay đổi về vốn: Nộp hồ sơ chậm nhất ngày 30/01/2025.

– Doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh kê khai riêng tại nơi đăng ký hoạt động.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài:

Hạn cuối: Ngày 30/01/2025.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa kết thúc miễn lệ phí môn bài:

– Miễn trong 3 năm đầu từ ngày thành lập.

– Nộp chậm nhất ngày 30/7 (nếu hết miễn trong 6 tháng đầu năm) hoặc 30/01 (nếu hết miễn trong 6 tháng cuối năm).

Tổ chức quy định tại các điểm nêu trên có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

XEM THÊM: Cách Nộp Lệ Phí Môn Bài 2025: Thủ tục, Mức Phí, Và Hạn Nộp

2.2 Về Kê khai thuế GTGT 

Khai thuế GTGT theo tháng hoặc quý:

– Người nộp thuế tính thuế theo các phương pháp (khấu trừ, trực tiếp trên giá trị gia tăng hoặc doanh thu) sẽ khai thuế GTGT theo tháng.

– Người nộp thuế có doanh thu năm trước từ 50 tỷ đồng trở xuống được khai thuế theo quý.

Trường hợp đặc biệt:

– Doanh nghiệp mới thành lập: Được lựa chọn khai thuế theo quý trong năm đầu tiên. Sau 12 tháng, căn cứ doanh thu năm liền kề để xác định khai thuế theo tháng hay quý.

– Khai tập trung tại trụ sở chính: Doanh thu bao gồm cả từ các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Chuyển đổi kỳ tính thuế:

– Người đủ điều kiện khai thuế theo quý có thể lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc quý, nhưng phải ổn định trong cả năm.

– Muốn chuyển từ khai thuế tháng sang quý, cần gửi Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế (mẫu số 01/ĐK-TĐKTT) trước ngày 31/01 của năm áp dụng.

– Nếu không gửi văn bản đúng hạn, tiếp tục khai thuế theo tháng.

Xử lý khi không đủ điều kiện khai thuế theo quý:

– Nếu tự phát hiện: Người nộp thuế chuyển sang khai thuế theo tháng từ quý tiếp theo và nộp thêm tiền thuế, tiền chậm nộp (nếu có).

– Nếu CQT phát hiện: Yêu cầu người nộp thuế nộp bổ sung số thuế còn thiếu và tính tiền chậm nộp.

2.3 Về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công

Khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý:

– Người nộp thuế khai TNCN theo tháng, nhưng nếu đủ điều kiện khai thuế GTGT theo quý thì có thể chọn khai TNCN theo quý.

Khai thuế cho thu nhập tại các tỉnh khác:

– Nếu chi trả lương cho người lao động tại địa phương khác với trụ sở chính, đơn vị phải khấu trừ thuế TNCN và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu 05/KK-TNCN.

– Thuế TNCN được nộp vào ngân sách nhà nước của từng tỉnh nơi người lao động làm việc. Số thuế được xác định theo tháng hoặc quý và không thay đổi khi quyết toán.

Trường hợp cá nhân phải trực tiếp khai thuế:

– Cá nhân cư trú có thu nhập từ nước ngoài.

– Cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do nước ngoài chi trả.

– Cá nhân làm việc tại tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán ở Việt Nam nhưng chưa bị khấu trừ thuế.

– Cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.

LƯU Ý:

Kể từ ngày 30/10/2022 (theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP), nếu trong tháng/quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN, người nộp thuế không cần nộp hồ sơ khai thuế. 

CÔNG CỤ TỰ ĐỘNG TÍNH THUẾ TNCN

2.4 Kê khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) năm 2025

Kê khai thuế lần đầu:

– Thời hạn nộp hồ sơ: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế SDĐPNN.

Kê khai hàng năm và khi có thay đổi:

– Trong chu kỳ ổn định, tổ chức không cần kê khai lại nếu không có thay đổi về người nộp thuế hoặc các yếu tố tính thuế.

– Phải kê khai bổ sung khi:

+ Có thay đổi làm tăng/giảm số thuế phải nộp.

+ Phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế đã nộp.

Thời hạn kê khai bổ sung: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

Thời hạn nộp thuế:

+ Lần đầu: Chậm nhất 30 ngày từ ngày cơ quan thuế thông báo nộp thuế.

+ Từ năm thứ hai trở đi: Nộp thuế một lần trong năm, chậm nhất ngày 31/10.

+ Nộp thuế chênh lệch: Chậm nhất ngày 31/3 năm sau.

+ Nộp thuế sau kê khai điều chỉnh: Chậm nhất 30 ngày từ ngày nhận thông báo của cơ quan thuế.

2.5 Về đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)

Thông báo phương pháp trích khấu hao:

– Khi doanh nghiệp mới thành lập hoặc bắt đầu sử dụng TSCĐ, phải thông báo phương pháp và thời gian trích khấu hao với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.

Nguyên tắc thực hiện:

– Phương pháp trích khấu hao được áp dụng nhất quán suốt thời gian sử dụng TSCĐ.

– Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao hoặc phương pháp khấu hao một lần cho mỗi TSCĐ.

Trường hợp thay đổi:

– Nếu cần thay đổi phương pháp khấu hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ lý do liên quan đến hiệu quả kinh tế.

– Thay đổi phải được thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

2.6 Về đại lý thuế

– Đại lý thuế cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế đủ số giờ theo quy định tại các Điều 18,19, 20, 21 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.

– Đại lý thuế gửi báo cáo tình hình hoạt động của đại lý thuế theo mẫu 2.9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC, chậm nhất ngày 15/01 hàng năm.

2.7 Sử dụng hóa đơn chứng từ

– Ngày 19/10/2020, CP ban hành NĐ123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2022).

– Ngày 17/9/2021, BTC ban hành TT78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, NĐ 123/2020/NĐ-CP của CP quy định về hóa đơn, chứng từ.

3. Kế toán cần lưu ý chính sách thuế năm 2025

STT

VĂN BẢN QUY ĐỊNH

NỘI DUNG

CÓ HIỆU LỰC

1

Luật số 56/2024/QH15 

Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán, luật kế toán, luật kiểm toán độc lập, luật ngân sách nhà nước, luật quản lý, sử dụng tài sản công, luật quản lý thuế, luật thuế thu nhập cá nhân, luật dự trữ quốc gia, luật xử lý vi phạm hành chính

Từ ngày 01/1/2025

2

Luật số 48/2024/QH15 của Quốc hội 

Luật thuế Giá trị gia tăng

Từ ngày 01/7/2025

3

Nghị định số 180/2024/NĐ-CP 

Quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30/11/2024 của Quốc Hội 

Từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025

4

Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn 

Từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025

5

Nghị định số 153/2024/NĐ-CP

Quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải 

Từ ngày 05/01/2025

6

Thông tư số 86/2024/TT-BTC 

Quy định về đăng ký thuế

Từ ngày 06/02/2025

7

Quyết định 78/2010/QĐ-TTg

Ngừng miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu giá trị nhỏ gửi qua chuyển phát nhanh

Từ ngày 14/01/2025

8

Nghị định 114/2024/NĐ-CP 

Bắt buộc chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công

Từ ngày 01/01/2025 

9

Quyết định 2838/QĐ-BTC năm 2024 

Danh sách doanh nghiệp lớn phân công Cục thuế doanh nghiệp lớn trực tiếp quản lý thuế

Từ ngày 01/01/2025

10

Nghị quyết 174/2024/QH15

Ngừng miễn thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu từ 1 triệu trở xuống qua chuyển phát nhanh

Từ ngày 14/01/2025

11

Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15

Tăng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu

Từ ngày 01/01/2025

4. Thông tin chính sách thuế, phí, lệ phí hết hiệu lực từ năm 2025

– Nghị định 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 về chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội (hết hiệu lực từ ngày 30/6/2024).

– Nghị định 72/2024/NĐ-CP ngày 30/06/2024 về chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/06/2024 của Quốc hội (hết hiệu lực từ ngày 31/12/2024).

– Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 về quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn (hết hiệu lực từ ngày 31/12/2024).

– Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 về quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (hết hiệu lực từ ngày 31/12/2024).

– Nghị định 109/2024/NĐ-CP ngày 29/8/2024 về việc quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước (hết hiệu lực từ ngày 30/11/2024)

– Nghị định 5/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 về việc gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước (hết hiệu lực từ ngày 31/12/2024)

– Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 về việc gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2024 (hết hiệu lực từ ngày 31/12/2024)

Kế toán đầu năm sẽ trở nên dễ dàng hơn khi bạn nắm vững các công việc cần chuẩn bị. Nếu cần hỗ trợ 1:1, hãy nhấp ngay logo xanh góc phải màn hình để nhận tư vấn từ Kế Toán Việt Hưng. Đừng bỏ lỡ ưu đãi hấp dẫn cho các khóa học và dịch vụ kế toán tổng hợp, thuế năm 2025!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận