Thuế xuất nhập khẩu bia rượu – Theo hiệp hội Bia rượu Nước giải khát Việt Nam, Việt Nam là quốc gia tiêu thụ bia, rượu cao nhất Đông Nam Á. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, các Doanh nghiệp Việt Nam có xu hướng nhập khẩu bia, rượu từ các nước. Vậy nhập khẩu bia,rượu cần những thủ tục gì? Bài viết ngày hôm nay Kế toán Việt Hưng sẽ cùng các bạn tìm hiểu về Kinh nghiệm làm thủ tục thuế xuất nhập khẩu bia rượu
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2019 file excel: TẠI ĐÂY
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2019: TẠI ĐÂY
Mã HS Việt Nam 22 – Đồ uống, rượu và giấm
Chương 22 – Đồ uống, rượu và giấm | |
MÃ HS | MÔ TẢ HÀNG HOÁ |
2201 | Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết |
2202 | Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước |
2203 | Bia sản xuất từ malt |
2204 | Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 |
2205 | Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm |
2206 | Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa c |
2207 | Cồn êtilích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn êtilích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ |
2208 | Cồn êtilích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác |
2209 | Giấm và chất thay thế giấm làm từ axít axetíc |
Một số ký hiệu đặc biệt trong biểu thuế
Các bạn lưu ý trong biểu thuế sử dụng một số ký hiệu đặc biệt sau:
(*): Hàng hóa không chịu thuế VAT
(5): Hàng hóa chịu thuế VAT và thuế NK 5%
(10): Hàng hóa chịu thuế VAT và thuế NK 10%
(*,5): Không chịu thuế NK, thuế VAT 5%
(*,10): Không chịu thuế NK, thuế VAT 10%
1. Căn cứ vào quy định pháp luật thuế xuất nhập khẩu bia rượu
Mục 5. NHẬP KHẨU RƯỢU Điều 30. Quy định chung về nhập khẩu rượu 1. Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm, doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. 2. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm. 3. Trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Nghị định này, rượu nhập khẩu phải đáp ứng quy định sau: a) Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo quy định tại Điều 6 Nghị định này; b) Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) trước khi nhập khẩu và phải đáp ứng các quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu. 4. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế. Điều 31. Nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu được nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với tổng dung tích không quá 03 lít trên một nhãn rượu. Rượu nhập khẩu trong trường hợp này không được bán trên thị trường. |
2. Tiến hành thủ tục hàng nhập khẩu & bộ hồ sơ hải quan thuế xuất nhập khẩu bia rượu
Tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC) quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài
- Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính
- Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
Lưu ý khi tiến hành nhập khẩu rượu:
– Có giấy phép nhập khẩu đủ điều kiện kinh doanh, phân phối rượu
Trên đây là toàn bộ bài viết về chủ đề Kinh nghiệm làm thủ tục thuế xuất nhập khẩu bia rượu. Hãy đến kế toán Việt Hưng để tham gia các khoá học kế toán online học liền làm được ngay.