Những khoản thu nhập nào thì kê khai vào mẫu 05/KK-TNCN? Cách kê khai mẫu này như thế nào? Sau đây mời các bạn cùng ketoanviethung.vn tìm hiểu cụ thể vấn đề này.
HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP TỜ KHAI THUẾ TNCN MẪU 05/KK-TNCN MỚI NHẤT 2019
Căn cứ pháp lý
Tờ khai mẫu 05/KK-TNCN mới nhất 2019 được ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài Chính
Khi nào thì kê khai vào Tờ khai mẫu 05/KK-TNCN
* Tờ khai mẫu 05/KK-TNCN áp dụng: cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
* Các khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương chịu thuế TNCN bao gồm:
– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền, hoặc không bằng tiền
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định tại điểm b khoản 2 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC
– Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như:
Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;
Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;
Tiền tham gia các dự án, đề án;
Tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút;
Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy;
Tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao;
Tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác…
– Tiền nhận được từ tham gia:
Hiệp hội kinh doanh,
Hội đồng quản trị doanh nghiệp,
Ban kiểm soát doanh nghiệp,
Ban quản lý dự án,
Hội đồng quản lý,
Các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác…
– Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức
– Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng tại tiết e khoản 2 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC
Hướng dẫn lập tờ khai mẫu 05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT 92/2015)
– Bước 1:
+ Vào Hỗ trợ kê khai phiên bản mới nhất (3.8.7 hoặc 4.1.8). Các bạn vào web Lamketoan.vn để tải về máy
+ Chọn Mã số thuế Công ty
+ Chọn Đồng ý
+ Chọn Thuế thu nhập cá nhân
+ Chọn 05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT 92/2015)
+ Chọn kỳ tính thuế:
Tờ khai quý:
Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý hoặc doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng
-> nhưng trong tháng đầu tiên có phát sinh số thuế TNCN phải nộp < 50.000.000 đồng
Tờ khai tháng:
Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp từ 50.000.000 đồng trở lên
+ Chọn Tờ khai lần đầu (nếu khai lần đầu trong tháng hoặc quý đó).
Hoặc Tờ khai bổ sung (nếu có sự thay đổi số tiền thuế phải nộp)
+ Chọn Đồng ý
Chi tiết minh họa như hình bên dưới
Cách điền chi tiết các chỉ tiêu trong tờ khai như sau:
Chỉ tiêu [21]: Tổng số người lao động
Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
Giải thích: Trong tháng hoặc quý công ty trả lương cho những ai thì đều kê khai vào đây (thời vụ, thử việc, hợp đồng dài hạn, lao động đã nghỉ)
Ví dụ: Tháng 2/2019: có 4 lao động, tháng 5/2019 tuyển thêm 3 lao động thời vụ, 1 lao động nghỉ việc. Vậy số liệu ghi vào chỉ tiêu 21 là : 4+3 = 7
Chỉ tiêu [22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
Giải thích: Trong tháng/quý công ty trả tiền lương cho bao nhiêu lao động cư trú, có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên →Đánh tổng số lao động đó vào đây
Chỉ tiêu [23] = [24]+[25]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế:
Phần mền tự tính
Chỉ tiêu [24] Cá nhân cư trú
Là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
Giải thích: Trong tháng/quý công ty trả tiền lương cho bao nhiêu lao động cư trú và đã khấu trừ thuế →Đánh số lao động đó vào đây.
Chỉ tiêu[25] Cá nhân không cư trú
Là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
Giải thích: Trong tháng/quý công ty trả tiền lương cho bao nhiêu lao động không cư trú và đã khấu trừ thuế →Đánh số lao động đó vào đây
Chỉ tiêu[26] Cá nhân không cư trú = [27]+[28]:
Phần mềm tự tính
Chỉ tiêu[27] Cá nhân cư trú
Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.
TNCT của cá nhân cư trú = Tổng thu nhập (cá nhân cư trú) – Thu nhập miễn thuế (cá nhân cư trú)
Chỉ tiêu [28] Cá nhân không cư trú
Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
TNCT của cá nhân không cư trú = Tổng thu nhập (cá nhân không cư trú) – Thu nhập miễn thuế (cá nhân không cư trú)
Chỉ tiêu [29] = [30] + [31]: Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế:
Hệ thống tự tính
Chỉ tiêu [30] Cá nhân cư trú
Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.
Giải thích: Là tổng thu nhập chịu thuế TNCN của cá nhân cư trú thuộc diện phải nộp thuế TNCN→Đánh tổng tiền vào đây
[31] Cá nhân không cư trú
Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
Giải thích: Giống chỉ tiêu 30 nhưng chỉ khác là cá nhân không cư trú
[33] Cá nhân cư trú
Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.
Giải thích: Là tiền thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân cư trú→Đánh số tiền thuế phải nộp vào đây
[34] Cá nhân không cư trú
Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
Giải thích: Giống chỉ tiêu 33 nhưng chỉ khác là cá nhân không cư trú
[35] Tổng TNCT từ tiền phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác của doanh nghiệp BH không thành lập tại Việt Nam cho NLĐ
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
Ví dụ minh họa:
Công ty A có 10 lao động đều ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và là cá nhân cư trú.
Trong tháng 01/2019, có bảng lương như sau. Sau đây là cách lập tờ khai mẫu 05/KK-TNCN theo tháng như sau:
* Tờ khai mẫu 05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015/TT-BTC)
Sau đó, lập Giấy nộp tiền điện tử để nộp vào NSNN với chương 557, Mục 1000, tiểu mục 1001
Trên đây là những chia sẻ của Kế Toán Việt Hưng hy vọng sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn trong quá trình làm việc kế toán của mình – Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.