Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất – Chính phủ ban hành Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trong đó có lĩnh vực kinh doanh hoá chất, cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết ngay dưới đây.
1. Về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Tại Điều 5 Nghị định Nghị định 17/2020/NĐ-CP :
d) Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
(Sửa đổi Điều 13 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP)
2. Về quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Điều 6 Nghị định 17/2020/NĐ-CP:
1. Điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;”
2. Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2 và Bảng 3 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
3. Bổ sung Điều 18a vào sau Điều 18 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP như sau:
“Điều 18a. Yêu cầu chung trong sản xuất hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, hóa chất DOC, DOC-PSF 1. Có hệ thống xử lý khí thải và chất thải hóa chất tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường và đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về khí thải công nghiệp, ngưỡng chất thải nguy hại, chất thải rắn. 2. Có phương tiện vận chuyển hóa chất từ cơ sở sản xuất đến nơi giao hàng phù hợp với loại hóa chất. Trường hợp không có phương tiện vận chuyển thì phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực thực hiện việc vận chuyển hóa chất. 3. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.” 4. Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau: “1. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật; b) Có hoạt động mua bán với các tổ chức hoặc cá nhân của quốc gia thành viên của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.” 5. Điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau: “b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.” 6. Bổ sung điểm c khoản 3 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP như sau: “c) Thủ tướng Chính phủ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1; Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2 và Bảng 3” 7. Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau: “1. Điều kiện sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF (giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất) a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật; b) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định này.” |
(Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP)
3. Về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
Tại Điều 8 Nghị định 17/2020/NĐ-CP:
1. Bổ sung khoản 11 vào Điều 1 như sau:
“11. Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:
a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng, thực phẩm, mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in, keo dán và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;
d) Xăng, dầu; condensate, naphta được sử dụng trong chế biến xăng dầu.”
2. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“1. Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.”
3. Điểm a khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“a) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.” (giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất)
4. Điểm a khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“a) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.”
(Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản Nghị định số 113/2017/NĐ-CP)
4. Bãi bỏ một số điều, khoản Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
Tại Điều 7 Nghị định 17/2020/NĐ-CP:
(1) Bãi bỏ một số điều, khoản Nghị định số 38/2014/NĐ-CP như sau:
a) Bãi bỏ điểm b, e và g khoản 1 Điều 15;
b) Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 17.
(2) Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Điều 9 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.
Tại Điều 9 Nghị định 17/2020/NĐ-CP:
Bãi bỏ một số điều, khoản Nghị định số 113/2017/NĐ-CP:
(1) Bãi bỏ điểm c khoản 1, điểm c và đ khoản 2 Điều 9.
(2) Bãi bỏ điểm b khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 11.
(3) Bãi bỏ 46 hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của Phụ lục I kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ như sau:
STT | Tên hóa chất theo tiếng Việt | Tên hóa chất theo tiếng Anh | Mã số HS(1) | Mã số CAS | Công thức hóa học |
19. | 1-Amino-3-metyl benzen | 1-Amino-3-methylbenzene | 29214300 | 108-44-1 | C7H9N |
20. | 1-Amino-4-metyl benzen | 1-Amino-4-methylbenzene | 29214300 | 106-49-0 | C7H9N |
90. | Beri nitrat | Beryllium nitrate | 28342990 | 13597-99-4 | Be(NO3)2 |
93. | 1,1’-Biphenyl, hexabrom- | 1,1’-Biphenyl, hexabromo- | 29039900 | 36355-01-8 | C12H4Br6 |
123. | Butyl toluen (p-tert-Butyltoluen) | Butyl toluene (p-tert-Butyltoluene) | 29029090 | 98-51-1 | C11H16 |
159. | Clo diflo metan (R-22) | Chlorodifluoromethane (R-22) | 29037100 | 75-45-6 | CHF2Cl |
175. | 2-Clo phenol | 2-Chlorophenol | 29081900 | 95-57-8 | C6H5OCl |
178. | 3-Clo toluidin | 3-Chloro-p-toluidine | 29214300 | 95-74-9 | C7H8NCl |
179. | 4-Clo toluidin | 4-Chloro-o-toluidine | 29214300 | 95-69-2 | C7H8NCl |
180. | 5-Clo toluidin | 5-Chloro-o-toluidine | 29214300 | 95-79-4 | C7H8NCl |
181. | 1-Clo-2,2,2-trifloetan | 1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane | 29037900 | 75-88-7 | C2H2F3Cl |
191. | Demeton-s-(O,O-Dietyl S-2-etylthio etyl photphorothioat) | Demeton-s-(O,O-Diethyl S-2-ethylthio ethyl phosphorothioate) | 29309090 | 126-75-0 | C8H19O3S2P |
201. | Dibenz(a,h) anthracen | Dibenz(a,h) anthracene | 29029090 | 53-70-3 | C22H14 |
216. | 2,6-Dichlor-4-nitroanilin | 2,6-Dichlor-4-nitroanilin | 29214200 | 99-30-9 | C6H4Cl2N2O2 |
247. | Diisobutyl amin | Diisobutylamine | 29211900 | 110-96-3 | C8H19N |
265. | Dimetyl thiophotphoryl clo | Dimethyl thiophosphoryl chloride | 29209090 | 2524-03-0 | C2H6O2ClSP |
289. | 2,3-Epoxy-1-propanol | 2,3-Epoxy-1-propanol | 29109000 | 556-52-5 | C3H6O2 |
291. | Ethalfluralin | Ethafluralin | 29049000 | 55283-68-6 | C13H14F3N3O4 |
296. | Etyl cacbany | Ethyl carbamate | 29241900 | 51-79-6 | C3H7O2N |
324. | Etyl benzen | Ethylbenzene | 29026000 | 100-41-4 | C8H10 |
351. | Hexahydro-1-metyl phthalic anhydrit | Hexahydro-1-methyl phthalic anhydride | 29172000 | 48122-14-1 | C9H12O3 |
352. | Hexahydro-3-metyl phthalic anhydrit | Hexahydro-3-methyl phthalic anhydride | 29172000 | 57110-29-9 | C9H12O3 |
354. | Hexahydrometyl phthalic anhydrit | Hexahydromethyl phthalc anhydride | 29172000 | 25550-51-0 | C9H12O3 |
443. | Magie photphua | Magnesium phosphide | 28480000 | 12057-74-8 | Mg3P2 |
490. | Metyl pentadien | Metyl pentadiene | 29012990 | 926-56-7 | C6H10 |
550. | Nicotin salicylat | Nicotine salicylate | 29399990 | 29790-52-1 | C7H6O3 |
558. | Nitrofen | Nitrofen | 29093000 | 1836-75-5 | C12H7O3NCl2 |
563. | 2-Nitrotoluen | 2-Nitrotoluene | 29042090 | 88-72-2 | C7H7O2N |
564. | 3-Nitrotoluen | 3-Nitrotoluene | 29042090 | 99-08-1 | C7H7O2N |
565. | 4-Nitrotoluen | 4-Nitrotoluene | 29042090 | 99-99-0 | C7H7O2N |
588. | Oxy diflorua | Oxygen difluoride | 28129000 | 7783-41-7 | F2O |
592. | Pentaboran | Pentaborane | 28500000 | 19624-22-7 | B5H9 |
605. | Phenyl clo fomat | Phenyl chloroformate | 29159090 | 1885-14-9 | C7H5N2Cl |
606. | Phenyl isoxyanat | Phenyl isocyanate | 29291090 | 103-71-9 | C7H5ON |
611. | Phenyl triclo silan | Phenyltrichlorosilane | 29319090 | 98-13-5 | C6H5Cl3Si |
662. | Tali | Thallium | 81125200 | 7440-28-0 | TI |
666. | Dipentene | Dipentene | 29021900 | 68956-56-9 | C10H16 |
688. | Thiabendazol | Thiabendazole | 29341000 | 148-79-8 | C10H7N3S |
690. | Thiodicarb | Thiodicarb | 29309090 | 59669-26-0 | C10H18N4O4S3 |
706. | Tributyl amin | Tributylamine | 29211900 | 102-82-9 | C12H27N |
707. | Triclo axetyl clorua | Trichloroacetyl chloride | 29159090 | 76-02-8 | C2Cl4O |
716. | 2,2,2-triclo-1,1-bis(4-clophenyl) etanol | 2,2,2-trichloro-1,1-bis(4- chlorophenyl) ethanol | 29062900 | 115-32-2 | C14H9Cl5O |
717. | Tricresyl photphat | Tricresyl phosphate | 29199000 | 1330-78-5 | C21H21O4P |
743. | Vinryl benzen (Styren) | Vinryl benzene (Styrene) | 29025000 | 100-42-5 | C8H8 |
744. | Vinryl brom | Vinryl bromide | 29033990 | 593-60-2 | C2H3Br |
5. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất | Nghị định 113/2017/NĐ-CP
TẢI VỀ : 6 mẫu thủ tục giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoá chất
GIẤY CHỨNG NHẬN Đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ……..(1) Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số …../2017/NĐ-CP ngày ….tháng …. năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ ……………………………….. (3); Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của……………………(4), Theo đề nghị của ………………………………..(5), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho ………………. (4) 1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………..…………………………………………. 2. Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………… 3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa chất: ………………………………………………. 4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………. do ….(6)….. cấp ngày … tháng … năm ……………… Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây:
Điều 2……………………………….. (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số …………../2017/NĐ-CP ngày ….tháng …. năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan. Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
|
Chú thích:
(1) Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố
(2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản có liên quan
(4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ
(6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư.
(7)Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.
Trên đây là cập nhật mới nhất Kế toán Việt Hưng về Quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất với 46 hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bị loại bỏ! Hãy theo dõi Chúng tôi thường xuyên để cập nhật những thông tin mới nhất.