Định khoản chủ yếu trong quy trình kế toán bán hàng, xác định kết quả KD

Đánh giá

Định khoản quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo thông tư 133/2016/TT-BTC. Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn đọc trong bài viết dưới đây.

quy trình kế toán bán hàng

Để hạch toán kết quả hoạt động bán hàng, dịch vụ nói riêng và kết quả các hoạt động kinh doanh nói chung, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

Tài khoản 911 – ” Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản này dùng để xác định kết quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán, chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động tiêu thụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác). Nội dung ghi chép của tài khoản này như sau:

Bên Nợ:

  • Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
  • Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
  • Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
  • Kết chuyển lãi.

Bên Có:

  • Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
  • Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

Ngoài ra để xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản khác như:

  • TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
  • TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
  • Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
quy trình kế toán bán hàng
Sơ đồ kế toán bán hàng 

Giải thích:

(1) Xuất kho thành phẩm, hàng hóa đem bán được người mua chấp nhận

(2) Xuất kho thành phẩm, hàng hóa gửi bán chờ chấp nhận

(3) Người mua chấp nhận mua hoặc đại lý thông báo đã tiêu thụ được hàng

(4) Doanh thu bán hàng

(5) Chi phí bán hàng phát sinh

(6) Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh

(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán

(8) Kết chuyển chi phí bán hàng

(9) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

(10) Kết chuyển doanh thu (thuần)

(11) Xác định kết quả kinh doanh

(11.1) Đơn vị có lãi

(11.2) Đơn vị bị lỗ

1. ĐỊNH KHOẢN QUY TRÌNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG  

Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 811 – Chi phí khác.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 91 1 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

  • Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

  • Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

quy trình kế toán bán hàng
Mẫu sổ cái xác định KQKD

Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh doanh liên quan đến quá trỡnh bỏn hàng bao gồm trị giỏ vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho số hàng đó bỏn. + Xác định doanh thu thuần:

Doanh thu bán hàng Thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo hoá đơn –  Các khoản giảm trừ(CKTM, GGHB,HBBTL và thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT) phải nộp 

+ Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán: Đối với các doanh nghiệp sản xuất trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành  không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán được tính bằng 4 phương pháp đó như ở trên.

+ Xác định lợi nhuận gộp:

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán

+ Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho số hàng đó bán được trình bày ở trên

+ Xác định lợi nhuận bán hàng:

Lơị nhuận bán hàng trước thuế = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng, CPQLDN phân bổ cho hàng đó bỏn

Nếu chênh lệch mang dấu (+) thì kết quả là lãi và ngược lại.

Kế toán Việt Hưng đã hướng dẫn bạn đọc cách định khoản trong quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo TT 133. Kế toán cần nắm bắt thông tư mới nhất để áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi hạch toán. Chúc các bạn thành công!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận