Dạng bài tập kế toán tài chính 1 – Kế toán tài sản cố định: Bài 1 (có lời giải)

Đánh giá

Tài sản giá trị lớn và không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp gọi là tài sản cố định

Kế toán Việt Hưng sẽ chia sẻ với các bạn: Bài tập kế toán tài chính 1 – Kế toán tài sản cố định: Bài 1

Bài 1:

Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu:

1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 50.000.000đ, thuế  GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn đầu tư XDCB đài thọ.

2. Ngày 18/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả  là: 2.500.000đ (trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá.

3. Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (trong đó thuế GTGT 10.000đ). Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ.

4. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ.

Yêu cầu:

– Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

– Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.

Bài giải

1. Ngày 08/05

Nợ TK 211:   50.000.000

Nợ TK 133:   5.000.000

Có TK 331:  55.000.000

Nợ TK 211:       200.000

Nợ TK 133:         10.000

Có TK 111:        210.000

Nợ TK 441:  50.200.000

Có TK 411:   50.200.000

2. Ngày 18/05

Nợ TK 211:   60.000.000

Nợ TK 133:     6.000.000

Có TK 331:    66.000.000

Nợ TK 211:      2.200.000

Nợ TK 133:         300.000

Có TK 331:      2.500.000

Nợ TK 414:    62.200.000

Có TK 411:     62.200.000

3. Ngày 20/05

Nợ TK 211:     22.000.000

Có TK 111:      22.000.000

Nợ TK 211:          210.000

Có TK 111:           210.000

Nợ TK 4312:   22.210.000

Có TK 4313:   22.210.000

4. Ngày 25/05

Nợ TK 211:   150.000.000

Nợ TK 133:     15.000.000

Có TK 331:   165.000.000

Nợ TK 211:       1.500.000

Có TK 3339:     1.500.000

Nợ TK 3339:     1.500.000

Có TK 111:        1.500.000

Nợ TK 331:   165.000.000

Có TK 341:   165.000.000

Xem thêm:

 

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

1 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Trần Ngọc Mai
Trần Ngọc Mai

Bài 2: Công ty Bình Minh trong tháng 05/2021 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: – Ngày 01/05 Công ty nhập kho 1000 sản phẩm N, giá mua chưa thuế 50.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT khấu trừ 10% chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng mua là 5.000 đồng/sản phẩm trả bằng tiền mặt. – Ngày 05/05 công ty mua lô hàng M của công ty KaTaCo trị giá 100.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%, công ty cho nhập kho và chuyển khoản thanh toán cho KaTaCo, sau khi được trừ chiết khấu thương mại 5.000.000 đồng trên trị giá hàng chưa thuế. – Ngày 10/05 kiểm tra lô hàng M nhập vào ngày 05/05 của KaTaCo phát hiện hàng hỏng trị giá 15.000.000 đồng chưa thuế, Bình Minh đã xuất trả lại toàn bộ hàng hỏng trên nhưng KaTaCo chuyển khoản trả lại tiền hàng. – Ngày 22/05 công ty xuất bán 400 sản phẩm N cho BiBiCo, giá bán bao gồm thuế 110.000 đồng/sản phẩm, thuế suất GTGT 10%. BiBiCo thanh toán một nửa bằng tiền mặt. – Ngày 28/05 BiBiCo đề nghị giảm giá giảm giá cho lô hàng N ngày 22/05 do phát hiện hàng sai quy cách với hợp đồng, công ty đồng ý giảm 5.000 đồng/sản phẩm chưa thuế. – Ngày 30/05 chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 2.200.000 đồng và 3.300.000 đồng được trả bằng tiền mặt, trong đó bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10%. Yêu cầu: Câu 1: Định khoản các nghiệp vụ trên, biết giá xuất kho hàng hóa N, M là giá thực tế đích danh. Câu 2: Xác định kết quả kinh doanh của công ty, thuế suất… Xem thêm »