6 cách xác định chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

Đánh giá

Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính Phủ. Trên thực tế có rất nhiều mô hình doanh nghiệp từ lớn đến nhỏ. Vậy làm thế nào để xác định chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ? Mẫu tờ khai doanh nghiệp vừa và nhỏ như thế nào? Bài viết ngày hôm nay Kế toán Việt Hưng sẽ cùng các bạn tìm hiểu về 6 cách xác định chế độ kế toán và mẫu tờ khai doanh nghiệp vừa và nhỏ

chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
6 cách xác định chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

TẢI VỀ :Nghị định 39/2018/NĐ-CP

1. Cách xác định chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất 2020

Ngày 11 tháng 03 năm 2018 Chính phủ ban hành Nghị định 39/2018/NĐ-CP – Nghị định quy định chi tiết một số điều luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó, cách xác định chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP tại chương II: Xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:

Điều 6. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.

  1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng (chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ)

  1. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

  1. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Điều 7. Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế và quy định của pháp luật chuyên ngành.

Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường hợp không xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất (chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ)

Điều 8. Xác định số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

  1. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật về bảo hiểm xã hội.
  2. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của năm chia cho số tháng trong năm và được xác định trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động (chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ)

Điều 9. Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ (chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ)

Điều 10. Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 9 Nghị định này để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều 11. Xác định và kê khai doanh nghiệp nhỏ và vừa

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ vào mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này để tự xác định và kê khai quy mô là doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc doanh nghiệp nhỏ hoặc doanh nghiệp vừa và nộp cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.

– Trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện kê khai quy mô không chính xác, doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện điều chỉnh và kê khai lại. Việc kê khai lại phải được thực hiện trước thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa hưởng nội dung hỗ trợ.

– Trường hợp doanh nghiệp cố ý kê khai không trung thực về quy mô để được hưởng hỗ trợ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả toàn bộ kinh phí và chi phí liên quan mà doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ (chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ)

2. Mẫu tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ doanh nghiệp nhỏ doanh nghiệp vừa

Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Nghị định 39/2018/NĐ-CP do Chính phủ vừa ban hành quy định miễn một số loại phí, lệ phí để hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để có sức cạnh tranh hơn trên thị trường.

Doanh nghiệp cần phải thực hiện khai xác định mình là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo mẫu mới quy định kèm theo nghị định 39/2018/NĐ-CP để có thể được hưởng những hỗ trợ từ nhà nước (chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA

(Kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)

1. Thông tin chung về doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………

Loại hình doanh nghiệp: ……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………

Quận/huyện: ……………………tỉnh/thành phố: ……………………………………

Điện thoại:………………….. Fax:……………………………. Email: ……………

2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:

Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ………………………………………………

Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:………………………………

Tổng nguồn vốn: ……………………………………………………………………

Tổng doanh thu năm trước liền kề:…………………………………………………

3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):

□ Doanh nghiệp siêu nhỏ

□ Doanh nghiệp nhỏ

□ Doanh nghiệp vừa

Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.

                                                                                                                                                                     …….,ngày….tháng….năm….

                                                                                                                                                                    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP

                                                                                                                                                                     (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)

 

Trên đây là toàn bộ bài viết về chủ đề 6 cách xác định chế độ kế toán và mẫu tờ khai doanh nghiệp vừa và nhỏ . Hãy đến Việt Hưng để tham gia các khoá học kế toán online uy tín tại Trung tâm! 

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận