3 Mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp tại nơi làm việc

Đánh giá

Mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp – Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành biểu mẫu hướng dẫn xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để các doanh nghiệp và Công đoàn cơ sở tham khảo thực hiện. Cùng Kế toán Vệt Hưng

mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp
3 Mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp tại nơi làm việc

Căn cứ quy định pháp luật:

Hướng dẫn 1360/HD-TLĐ ngày 28/8/2019 công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

Công văn 114/LĐLĐ ngày 07/03/2019 Ban hành biểu mẫu hướng dẫn thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

Nghị định 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 quy định chi tiết Khoản 3 Điều 63 của Bộ Luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

1. Mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp tại nơi làm việc 

ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:              QĐ-

Mẫu tham khảo

………., ngày   tháng   năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

Doanh nghiệp……………………………

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC

Doanh nghiệp….

– Căn cứ Bộ Luật Lao động năm 2012;

– Căn cứ Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 63 của Bộ luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc (sau đây gọi tắt là Nghị định 149);

– Căn cứ Nghị quyết Hội nghị người lao động năm….của doanh nghiệp….

– Theo đề nghị của Bộ phận, phòng nhân sự/hành chính/lao động tiền lương và Ban Chấp hành công đoàn;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc của doanh nghiệp ……….

Điều 2. Quy chế có hiệu lực kể từ ngày ký

Điều 3. Thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và tập thể người lao động có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:

– Như điều 3;
– Đảng ủy DN ( b/c);
– BCH Công đoàn cơ sở(p/h);
– Lưu…

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
Ký tên/đóng dấu

ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Mẫu tham khảo với các nội dung chủ yếu….., ngày    tháng    năm …

QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TẠI ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số    ngày….tháng….năm….của doanh nghiệp ……)

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định nội dung, hình thức quyền được biết, được tham gia, được quyết định, quyền kiểm tra, giám sát của người lao động; việc tổ chức đối thoại, tổ chức hội nghị người lao động tại doanh nghiệp; quyền và trách nhiệm tham gia và tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở của người lao động, ban chấp hành công đoàn cơ sở và Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc người được ủy quyền (Sau đây gọi chung là người sử dụng lao động) tại doanh nghiệp.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

1. Người sử dụng lao động phải tôn trọng, bảo đảm các quyền dân chủ của người lao động theo quy định của pháp luật, các nội dung quy định trong Quy chế này.

2. Quy chế được bảo đảm thực hiện công khai, minh bạch, phát huy quyền làm chủ của người lao động tại doanh nghiệp, góp phần nâng cao đời sống người lao động và sự phát triển của doanh nghiệp.

3. Không lợi dụng quyền dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để thực hiện cách hành vi trái pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động.

CHƯƠNG II

NỘI DUNG QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TẠI NƠI LÀM VIỆC

Điều 3. Nội dung, hình thức người sử dụng lao động công khai cho người lao động biết

1. Nội dung

– Dẫn chiếu nội dung quy định tại Điều 4, Nghị định 149

– Nêu nội dung hướng dẫn tại mục 1, phần I, Hướng dẫn số    /HD-TLĐ của Tổng Liên đoàn Liên đoàn Lao động Việt Nam.

– Các nội dung khác (nếu có)

2. Hình thức

– Thông báo thông qua phòng, ban, đơn vị trực thuộc, bản tin nội bộ, truyền thanh nội bộ hoặc bằng văn bản gửi đến người lao động.

– Thông báo thông qua họp giao ban định kỳ hàng tuần, tháng, thông qua đối thoại giữ người lao động và người sử dụng lao động.

– Niêm yết công khai ở những nơi thuận lợi để người lao động đọc, biết

– Thông báo qua Ban chấp hành công đoàn doanh nghiệp ( 3 tháng/ lần)

– Thông báo tại hội nghị người lao động hàng năm.

Điều 4. Nội dung, hình thức người lao động được tham gia ý kiến, được quyết định và kiểm tra, giám sát (có thể tách thành các điều riêng quy định về quyền được tham gia, quyền quyết định về quyền kiểm tra, giám sát)

1. Nội dung

– Dẫn chiếu thực hiện quy định Điều 5, 6 và 7 Nghị định 149

– Nêu cụ thể nội dung quy định tại Mục II, Phần I, Hướng dẫn số    /HD-TLĐ của Tổng Liên đoàn Liên đoàn Lao động Việt Nam.

2. Hình thức

2.1. Hình thức người lao động tham gia ý kiến

– Thông qua Hội nghị người lao động, hội nghị triển khai công tác tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, hòm thư góp ý kiến.

– Lấy ý kiến trực tiếp người lao động.

– Tham gia tại các cuộc họp, hội nghị, hội thảo tại doanh nghiệp.

2.2. Hình thức người lao động được quyết định

– Hình thức ký kết hợp đồng lao động.

– Thông qua Nghị quyết bằng biểu quyết tại Hội nghị người lao động.

– Biểu quyết tại các cuộc họp, hội nghị trong doanh nghiệp

2.3. Hình thức người lao động được kiểm tra, giám sát

Thông qua tổ chức công đoàn doanh nghiệp hoặc qua việc giám sát, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc

1. Nguyên tắc đối thoại

Xây dựng nội dung bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 8, Nghị định 149, Mục 1, Chương V, Bộ Luật lao động sửa đổi 2012.

2. Nội dung đối thoại bao gồm:

– Tình hình sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp

– Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế, cam kết, thảo thuận khác tại nơi làm việc

– Điều kiện làm việc, ăn ở, đi lại, công tác an toàn vệ sinh lao động

– Yêu cầu giải quyết của người lao động, tập thể lao động đối với người sử dụng lao động.

– Những nội dung khác người lao động và người sử dụng lao động quan tâm.

3. Hình thức, thời gian, thành phần, số lượng tham gia đối thoại

Hình thức, thời gian, thành phần, số lượng thành viên tham gia đối thoại xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 3, Mục I, Phần I, Hướng dẫn số    /HD-TLĐ của Tổng Liên đoàn Liên đoàn Lao động Việt Nam.

4. Các bước tiến hành đối thoại

Các bước tiến hành đối thoại thiết kế theo hướng dẫn tại Khoản 2, Mục II, Phần I, Hướng dẫn số    /HD-TLĐ của Tổng Liên đoàn Liên đoàn Lao động Việt Nam.

5. Điều kiện, cơ sở vật chất tổ chức đối thoại

Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí, sắp xếp cơ sở vật chất cho các cuộc đối thoại như địa điểm, thời gian, giấy tờ, thủ tục cần thiết cho các cuộc đối thoại, sắp xếp thời gian cho người lao động nếu là thành viên tham gia đối thoại.

Điều 6. Tổ chức hội nghị người lao động

1. Nguyên tắc tổ chức hội nghị người lao động

– Hội nghị người lao động được tiến hành từ cấp đơn vị trực thuộc.

– Hội nghị phải đảm bảo nội dung, số lượng, thành phần đại biểu tham gia hội nghị người lao động.

– Nghị quyết hội nghị chỉ có giá trị khi các nội dung của Nghị quyết không trái với quy định của pháp luật và quy chế này

2. Nội dung, hình thức, thành phần, số lượng tham gia, công tác chuẩn bị, các bước tiến hành, trách nhiệm của các bên trong việc tổ chức hội nghị

– Xây dựng theo Khoản 3, Mục II, Phần I Hướng dẫn số    /HD-TLĐ của Tổng Liên đoàn Liên đoàn Lao động Việt Nam.

3. Đảm bảo cơ sở vật chất để tổ chức Hội nghị người lao động theo quy định tại Điều 11, Nghị định 149 và các nội dung đã thống nhất trong kế hoạch tổ chức hội nghị người lao động doanh nghiệp đã thống nhất.

Mẫu này áp dụng đối với DN có từ 10 lao động trở lên, các doanh nghiệp dưới 10 lao động được miễn xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở bằng văn bản.

2. Mẫu Biên bản Hội nghị đối thoại tại nơi làm việc  

CÔNG TY
…………………………
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN BẢN

ĐỐI THOẠI ĐỊNH KỲ TẠI NƠI LÀM VIỆC

LẦN THỨ ….. NĂM 20…

Căn cứ Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Khoản 3 Điều 63 của Bộ luật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

Căn cứ quyết định số:…/QĐ-QCDC, ngày …/…/20…của Tổng giám đốc Công ty…………..về việc ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.

– Hôm nay, ngày…….. tháng …….. năm 20……… vào lúc……giờ….phút.

– Địa điểm: Tại:.……………………………………………………

Công ty ………đã tổ chức : ĐỐI THOẠI ĐỊNH KỲ LẦN THỨ … NĂM 20…

– Thành phần tham dự :

+ Đại diện phía NSDLĐ:

– Ông/Bà ……………………………..………………………………….

– Ông/Bà ……………………………..………………………………….

– Ông/Bà ……………………………..………………………………….

– Ông/Bà ……………………………..………………………………….

+ Đại diện tập thể NLĐ:

– Ông/Bà ……………………………..……Chủ tịch CĐCS (Tổ trưởng);

– Ông/Bà ……………………………..………………………………….

– Ông/Bà ……………………………..………………………………….

+ Đại diện Công đoàn cấp trên (Nếu có):…………………………

+ Thư ký Hội nghị:

– Ông/Bà ……………………………..………………………………….

I- NỘI DUNG ĐỐI THOẠI :

1.Nội dung đối thoại phía tập thể NLĐ đưa ra:

+ …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………..…………………………………………………………………….

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

1.Nội dung đối thoại phía NSDLĐ đưa ra:

+ …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………..…………………………………………………………………….

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

II- KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI

Sau khi trao đổi, đối thoại thẳng thắn, dân chủ, đúng trình tự, nội dung theo quy định pháp luật và quy chế dân chủ của Công ty. NSDLĐ và tập thể NLĐ đã thống nhất các nội dung đối thoại, như sau;

1. Các nội dung đã thống nhất và biện pháp thực hiện:

+ …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………..…………………………………………………………………….

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

2. Các nội dung còn ý kiến khác nhau chưa thống nhất, cách thức giải quyết tiếp theo.

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

+ …………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Hội nghị đối thoại kết thúc vào lúc: … giờ …phút, cùng ngày. Biên bản này được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, mỗi bên tham gia đối thoại giữ một bản, 01 bản niêm yết thông báo trong nội bộ Công ty, 01 bản lưu tại phòng hành chính nhân sự./.

THƯ KÝĐẠI DIỆN TẬP THỂ NLĐ
(Chủ tịch CĐ ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN NSDLĐ
(Ký tên và đóng dấu)

3. Mẫu Nghị quyết Hội nghị Người lao động (Mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp)

CÔNG TY
…………………………
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

NGHỊ QUYẾT

HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM 20…

Thực hiện Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Khoản 3 Điều 63 của Bộ luật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

Thực hiện quyết định số:…/QĐ-QCDC, ngày …/…/20…của Tổng giám đốc Công ty…………..về việc ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20.……

Tại:…………………………………………………………

Công ty ……………….phối hợp với BCH Công đoàn, tổ chức Hội nghị Người lao động năm 20…

Thành phần tham dự Hội nghị, Hội nghị vinh dự được đón tiếp :

* Về phía Công đoàn cấp trên:  

– Ông/Bà …………………………………………………………………..

* Về phía Lãnh đạo công ty :

1- Ông/Bà …………………………………………………………………..

2- Ông/Bà …………………………………………………………………..

* Về phía BCH Công đoàn công ty :

1- Ông/Bà …………………………………………………………………..

2- Ông/Bà …………………………………………………………………..

Và với sự có mặt của ………. đại biểu Công nhân lao động của Công ty

Hội nghị thông qua:

– Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty;

– Việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế và cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc;

– Báo cáo về điều kiện làm việc của CNLĐ;

– Báo cáo hoạt động của CĐCS; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của NLĐ và CĐCS đối với NSDLĐ;

– Hội nghị đã thảo luận, kiến nghị đề xuất;

– NSDLĐ đã giải đáp thắc mắc, kết luận; bàn biện pháp cải tiến điều kiện làm việc, nâng cao đời sống CNLĐ.

– Một số nội dung khác …

HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM 20….

CÔNG TY ……………………………………………………………………

QUYẾT NGHỊ:

1. Nhất trí thông qua Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh Công ty năm 20… và Phương hướng sản xuất, kinh doanh năm 20….;

2. Nhất trí thông qua Báo cáo tình hình hoạt động Công đoàn cơ sở năm 20…. và phương hướng hoạt động năm 20…

3. Hội nghị người lao động Công ty đã biểu quyết nhất trí với các giải pháp, biện pháp đã thảo luận thống nhất tại Hội nghị; các nội dung (sửa đổi) hoặc (dự thảo mới) có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của người lao động.

4. Hội nghị giao cho……………..và Ban chấp hành CĐCS Công ty, tiếp thu đầy đủ các ý kiến đóng góp của tập thể người lao động tham dự.

5. Hội nghị giao cho …………phối hợp với Ban chấp hành CĐCS Công ty chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị người lao động của Công ty đã thông qua.

6. Hội nghị Người lao động Công ty kêu gọi toàn thể CNLĐ và Đoàn viên Công đoàn phát huy vai trò trách nhiệm của mình, hưởng ứng tích cực các hoạt động, phong trào thi đua Giám đốc và Ban chấp hành Công đoàn Công ty phát động góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Hội nghị Người lao động năm 20….

Nghị quyết Hội nghị Người lao động năm 20… được Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
(Ký tên, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC

(Ký tên đóng dấu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN BẢN

Hội nghị Người lao động năm …………

Hôm nay, vào lúc …. giờ … ngày …. tháng …. năm …. tại Công  ty …………………… tiến hành tổ chức Hội nghị người lao động năm 20….

A. PHẦN NGHI THỨC:

Bầu Đoàn chủ tịch và thư ký hội nghị

+ Đoàn chủ tịch

Ông (Bà):………………………………….Chức vụ: ……………………..

Ông (Bà):………………………………….Chức vụ:………………………

Ông (Bà):………………………………….Chức vụ: ……………………..

+ Thư ký

Ông (Bà): …………………………………Chức vụ: ……………………..

Ông (Bà): …………………………………Chức vụ: ……………………..

B. NỘI DUNG HỘI NGHỊ:

1. Ông (Bà)……………………………………… Giám đốc Công ty báo cáo tình hình việc thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh; thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động tại công ty năm 20… và phương hướng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 20….

2. Ông (Bà)…………………………………… Chủ tịch Công đoàn cơ sở: báo cáo hoạt động công đoàn và tổng hợp ý kiến, kiến nghị của NLĐ.

3. Phần đại biểu thảo luận, đóng góp ý kiến kiến nghị đề xuất: (ghi ý kiến phát biểu từng người).

……………………..…………………………………………………………

4. Khen thưởng, phát động thi đua, ký giao ước thi đua:

………………………………………………………………………………

5/ Biểu quyết thông qua Nghị quyết Hội nghị người lao động tỷ lệ ……%

Biên bản kết thúc lúc………..cùng ngày.

 

Thư kýTM. Đoàn Chủ tịch

Áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn sử dụng lao động theo hợp đồng lao động (đã thành lập Công đoàn hoặc chưa thành lập tổ chức Công đoàn), trừ cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng lao động.

TẢI VỀ – Các mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp

4. Báo cáo số liệu về kết quả thực hiện mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp

(Kèm theo Hướng dẫn số 1360/HD-TLĐ ngày 28/8/2019 của TLĐ)

TTNỘI DUNG CHỈ TIÊUĐƠN VỊ TÍNHTỔNG SỐ
1Tuyên truyền, tập huấn quy chế DCCC  
 – Số đơn vị cơ sở có tổ chức học tập, tập huấn xây dựng, thực hiện quy chế dân chủđơn vị 
 – Số lớp tập huấn, học tập quy chế dân chủlớp 
 – Số người tham dự học tập, tập huấnngười 
2Xây dựng quy chế quy chế dân chủ cơ sở  
 Tổng số DN thuộc đối tượng xây dựng và thực hiện QCDC, trong đó:đơn vị 
 – Số doanh nghiệp có xây dựng quy chế dân chủ.đơn vị 
 – Số doanh nghiệp có quy chế phối hợp công tác cấp ủy, chính quyền, công đoàn:đơn vị 
3Tổ chức Hội nghị NLĐ  
 – Tổng số doanh nghiệpDN 
 – Tổng số doanh nghiệp nhà nước tổ chức hội nghị NLĐDN 
 – Tổng số Cty cổ phần, Cty TNHH tổ chức hội nghị NLĐDN 
 + Số Cty cổ phần, Cty TNHH có tổ chức công đoàn tổ chức hội nghị NLĐDN 
 + Số Cty cổ phần, Cty TNHH chưa có tổ chức công đoàn tổ chức hội nghị NLĐDN 
 + Tổng số các loại hình doanh nghiệp khác tổ chức hội nghị NLĐDN 
 + Số doanh nghiệp đã ký kết TƯLĐTTbản 
4Tổ chức và hoạt động Ban thanh tra nhân dân  
 – Số doanh nghiệp thuộc đối tượng phải thành lập Ban Thanh tra nhân dânđơn vị 
 – Số doanh nghiệp có thành lập Ban thanh tra nhân dânđơn vị 
5Giải quyết đơn thư khiếu nại của cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ  
 – Số đơn, thư nhận đượccái 
 – Số đơn, thư đã giải quyếtcái 
 – Số đơn, thư chuyển cho cơ quan khác giải quyếtcái 
6Tranh chấp lao động, ngừng việc tập thể, đình côngcuộc 
 – Số cuộc tranh chấp lao động, đình công và ngừng việc tập thể trong phạm vi quản lý.cuộc 

 

 

Trên đây mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong doanh nghiệp tại nơi làm việc mà Kế toán Việt Hưng cập nhật chia sẻ mong rằng sẽ hữu ích cho các bạn xem – Tham gia ngay khoá học kế toán tổng hợp Online đa ngành đa lĩnh vực ngành nghề chuyên sâu 1 Kèm 1 CAM KẾT ĐẦU RA  KHÔNG HIỆU QUẢ HOÀN PHÍ! 

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận