Lệ phí môn bài là gì? 06 điểm kế toán cần lưu ý

Đánh giá

Lệ phí môn bài là gì ? Đây được coi là khoản tiền nhằm bù đắp chi phí trong quá trình hoạt động, quản lý nhà nước và đóng góp vào ngân sách nhà nước nhằm thực hiện cung cấp các dịch vụ công cho tổ chức, cá nhân. Là khoản lệ phí được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp theo quy định cùng Trung tâm Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết ngay dưới đây

1. Lệ phí môn bài là gì?

Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983.

→ Hiện hành, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. Mà thay vào đó thuật ngữ “lệ phí môn bài” được dùng thay thế.

Căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC thì lệ phí môn bài được hiểu như sau:

“Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).”

2. Mức nộp lệ phí môn bài

Tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ và Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu Lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

ĐỐI VỚI TỔ CHỨ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ (doanh nghiệp, hợp tác xã …)

Bậc thuế môn bài

chương

Tiểu mục

Đối tượng và căn cứ thu 

Mức nộp lệ phí môn bài

1

754

2862

Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

2

2863

Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

3

2864

Văn phòng đại diện, chi nhánh địa điểm kinh doanh đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm

– Mức thu Lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu Lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính Lệ phí môn bài.

– Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt nam để làm căn cứ xác định mức Lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách Nhà nước.

ĐỐI VỚI CÁ NHÂN / HỘ GIA ĐÌNH

Bậc thuế môn bài

Tiểu mục

Đối tượng và căn cứ thu 

Mức nộp lệ phí môn bài

1

2862

Trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2

2863

Trên 300 → 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

2864

Trên 100 → 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

4

x

Từ 100 triệu/năm trở xuống

Miễn nộp

→ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu Lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh

lệ phí môn bài 3
Quy định nộp lệ phí môn bài

3. Đối tượng nộp lệ phí môn bài

3.1 07 nhóm đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

Tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ và Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 65/2020/TT-BTC ngày 09/7/2020 của Bộ Tài chính, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, bao gồm:

TT

Đối tượng nộp lệ phí môn bài

1

Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

2

Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

3

Đơn vị sự nghiệp.

4

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5

Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức từ thứ tự số 1 đến số 5.

7

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

3.2 Điều kiện cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh xác nhận doanh thu nộp lệ phí môn bài

TRƯỜNG HỢP 1: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản)

– Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu Lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC.

TRƯỜNG HỢP 2: Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản

– Là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu Lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

– Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu Lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu của các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

– Nếu hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp Lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuê thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp Lệ phí môn bài của một năm.

4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định thời hạn nộp Lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn Lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp như sau:

  • Nếu kết thúc thời gian miễn Lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp Lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

  • Nếu kết thúc thời gian miễn Lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp Lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
lệ phí môn bài 5
Mẫu giấy nộp lệ phí môn bài điện tử

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp như sau:

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngàu 30/7 năm ra hoạt động.

  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

CHÚ Ý: Hạn nộp tờ khai Lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

5. 10 trường hợp miễn lệ phí môn bài mới nhất theo quy định

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề.

– Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác (Khoản 1 Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC)

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

6. Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp lệ phí môn bài

Tại Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ quy định tùy thuộc vào thời gian chậm nộp mà mức xử phạt sẽ khác nhau, cụ thể:

Hình thức

Mức phạt

Hành vi vi phạm

Cảnh cáo

 _

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01- 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

 

 

 

 

 

 

 

Phạt tiền

Từ 02-05 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01- 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên.

Từ 05-08 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31- 60 ngày.

Từ 08-15 triệu đồng

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61- 90 ngày.

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Từ 08-15 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế qua thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào NSNN trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập bien bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Biện pháp khắc phụ hậu quả:

– Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào NSNN trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

– Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

* Tiền chậm nộp:

Tại Điều 42 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, tiền phạt chậm nộp 01 ngày được tính như sau:

Tiền chậm nộp tính phạt 01 ngày = 0,05% x tiền phạt chậm nộp

Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan

lệ phí môn bài 2
hỏi đáp lập nộp lệ phí môn bài

Trên đây Kế Toán Việt Hưng chia sẻ 01 số nội dung hướng dẫn trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến việc kê khai và nộp lệ phí môn bài mới nhất mong rằng sẽ hữu ích cho các bạn độc giả – Đừng quên tham gia Page cập nhật các bản tin kế toán cùng các chương trình ưu đãi học phí các khóa học thả ga không giới hạn hơn 300 lĩnh vực ngành nghề đa dạng. Chúc các bạn luôn thành công!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận