Bệnh viện tư và phòng khám là loại hình doanh nghiệp mang tính dịch vụ – thương mại, chủ yếu cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh và bán thuốc đi kèm. Để giúp học viên nắm vững cách làm kế toán tổng hợp cho phòng khám, bệnh viện tư, Trung tâm Kế Toán Việt Hưng xây dựng giáo trình thực tế dựa trên hồ sơ kế toán của các bệnh viện lớn. Khóa học giúp người học hiểu toàn bộ quy trình hạch toán, lập BCTC tổng hợp, đồng thời rèn luyện kỹ năng xử lý nghiệp vụ và phân tích tài chính chuyên sâu trong lĩnh vực y tế tư nhân.
1. Tổng quát về loại hình kế toán phòng khám bệnh viện tư
– Hệ thống Thông Tư 133 quy định cần lưu ý gì khi làm phòng khám, bệnh viện tư.
– Phân loại hệ thống công việc theo tính chất công việc của phòng khám, bệnh viện tư.
– Phân loại doanh thu có Bảo hiểm và doanh thu không có bảo hiểm.
– Xây dựng hệ thống kế toán cơ bản cho Phòng khám – Bệnh viện tư
2. Đầu kỳ kế toán phòng khám bệnh viện tư TT133
– Thiết lập hệ thống tài khoản theo Thông Tư 133
– Lập biểu mẫu, xác định thời gian phân bổ, quy tắc ghi nhận; nhập và đồng bộ số liệu phân bổ CCDC lên phần mềm kế toán.
– Xây dựng bảng trích khấu hao theo đúng phương pháp tại TT 133; cập nhật số khấu hao định kỳ vào sổ và phần mềm.

– Ghi nhận phải thu – phải trả theo từng bệnh nhân, nhà cung cấp, bác sĩ hợp tác; chuẩn hóa mã đối tượng, hạn thanh toán, và cảnh báo sai lệch.
– Theo dõi tạm ứng, bảo lãnh bảo hiểm, công nợ theo dịch vụ khám – điều trị, đối chiếu chứng từ và kiểm soát tuổi nợ.
– Hạch toán số dư chi tiết đầu kỳ.
3. Các phát sinh trong kỳ của kế toán phòng khám bệnh viện tư
3.1 Doanh thu
– Cách tách tài khoản doanh thu: Doanh thu bán thuốc, Doanh thu Khám chữa bệnh có Bảo hiểm, doanh thu khám chữa bệnh không có bảo hiểm.
– Tạo mã dịch vụ khám chữa bệnh – Phân loại dịch vụ như Xquang, siêu âm, xét nghiệm…
– Lập báo cáo bán hàng chi tiết cho từng mảng: Bán thuốc, Dịch vụ Khám có BH, dịch vụ khám không có BH.
– Cân đối doanh thu – Giá vốn các loại dịch vụ khám chữa bệnh, doanh thu bán thuốc và các dịch vụ khác.
– Cách xuất hóa đơn đối với dịch vụ khám chữa bệnh có BHXH (đối chiếu với hồ sơ thanh quyết toán BH với cơ quan Bảo hiểm)
3.2 Về vật tư, hàng hóa
– Khai báo, quản lý mã hàng hóa, vật tư: thuốc, vật dụng y tế (hướng dẫn cách khai báo khoa học nhất, dễ hệ thống nhất vì thuốc có rất nhiều loại mã và nhóm khác nhau)
– Quy trình nhập kho hàng hóa vật tư thuốc, vật dụng y tế.
– Hướng dẫn xuất thuốc bán: Bán lẻ, khách lẻ.
– Hướng dẫn xuất thuốc khám có BH, xuất thuốc khám dịch vụ.
3.3 Về Công cụ dụng cụ, chi phí trả trước
– Cách ghi nhận mua, ghi tăng CCDC , phân bổ CCDC vào các bộ phận trong phòng khám.
– Hạch toán chi phí trả trước trong của phòng khám, bệnh viện tư.
– Cách ghi nhận mua công cụ dụng cụ phục vu cho dịch vụ KCB như pen, kéo, nhíp, dao mổ, găng tay cao su, bông băng…
3.4 Về Tài sản cố định
– Hạch toán các TSCĐ như mua các loại máy móc, trong bệnh viện chủ yếu các máy móc khá nhiều như máy siêu âm 4 chiều, máy huyết học tự động, Máy nội soi, Máy xét nghiệm…
– Cách ghi tăng, khấu hao TSCĐ trong viện tư cho các bộ phận, tỉ lệ khấu hao phù hợp các máy móc cho các dịch vụ KCB có BHXH và khám dịch vụ.
– Cách phân loại tiền thuế GTGT của TSCĐ dùng cho khám chữa bệnh, và TSCĐ dùng cho quản lý.
3.5 Về chi phí khác
– Nguyên tắc phân bổ chi phí chung theo tiêu thức phù hợp (doanh thu, ca khám, chỉ định cận lâm sàng, ngày giường, giờ máy).
– Chi phí chung cho quản lý như hành chính, nhân sự, CNTT, thuê văn phòng, điện nước, bảo trì.
– Chi phí bán hàng/dịch vụ như chăm sóc khách hàng, hoa hồng hợp tác, vật tư tiêu hao phục vụ dịch vụ.
– Cân đối chi phí chung sao cho hợp lý với doanh thu phát sinh.

– Hướng dẫn tiền thuế GTGT cho các hóa đơn đầu vào dùng trực tiếp cho các dịch vụ KCB có BH & khám dịch vụ không có bảo hiểm và thuế GTGT các chi phí dùng chung bộ phận quản lý.
– Các lưu ý khi hạch toán chi phí theo Thông Tư 133.
– Quy trình duyệt, đối chiếu hợp đồng, biên bản nghiệm thu, hóa đơn; hạn chế hạch toán dồn cuối kỳ.
– Xây dựng định mức tiêu hao vật tư, giờ máy, nhân công theo từng dịch vụ để giảm lệch.
3.6 Về tiền lương, BHXH trong bệnh viện tư nhân
– Cấu trúc lương theo đặc thù y tế.
– Hạch toán tiền lương trong các bộ phận: quản lý, dịch vụ có BHYT, dịch vụ không BHYT, cận lâm sàng.
– Cấu trúc lương theo đặc thù y tế: Lương cơ bản, phụ cấp trực – ca đêm – độc hại, KPI theo ca/đơn chỉ định, hoa hồng bác sĩ hợp tác, làm thêm giờ, thưởng hiệu suất.
– Cách ghi hợp đồng & phân loại lao động: HĐLĐ dài hạn/ngắn hạn cho nhân viên; HĐ dịch vụ/CTV cho bác sĩ thỉnh giảng; quy định trách nhiệm thuế TNCN, hóa đơn chứng từ với CTV.
– Thiết lập bảng lương chuẩn của phòng khám, viện tư theo ca/kíp, bảng công trực – phẫu thuật – xét nghiệm; tự động tính tăng ca, phụ cấp, khấu trừ; đối chiếu chữ ký bộ phận.
– Cách thức phân bổ chi phí lương: giờ công, số ca, điểm dịch vụ, doanh thu; kết nối danh mục phòng ban – trung tâm chi phí để ra báo cáo lãi gộp theo mảng.
– Hướng dẫn trích BHXH cho các bộ phận.
3.7 Hướng dẫn hạch toán phân hệ kho
– Ghi nhận tạo mã kho, tạo mã danh mục vật tư, danh mục hàng hóa và danh mục CCDC.
– Cân đối kho thuốc: xuất bán, xuất cho dịch vụ theo gói thầu (đối với BHXH), xuất cho dịch vụ khám chữa bệnh khác.
– Cân đối kho CCDC: Công cụ dụng cụ trong phòng khám, bệnh viện tư khác.
– Kiểm kê–đối chiếu thẻ kho, sổ chi tiết, biên bản kiểm kê; xử lý thừa thiếu.
– Lập báo cáo: tồn kho theo lô – hạn, nhập – xuất – tồn, bảng phân bổ CCDC, doanh thu – giá vốn theo dịch vụ.
3.8 Về giá thành trong dịch vụ y tế
– Phân loại tài khoản theo dịch vụ BHYT và dịch vụ không BHYT, chi tiết đến khoa–phòng, nhóm dịch vụ.
– Hạch toán chi phí: ghi nhận và phân bổ lương, CCDC, khấu hao, vật tư theo từng loại dịch vụ; kiểm tra, đối chiếu dữ liệu chi phí định kỳ.
– Tính giá thành: lập kỳ tính giá thành hàng tháng, tách riêng mảng BHYT và không BHYT; thực hiện phân bổ, kết chuyển.
– So sánh doanh thu – giá vốn giữa các mảng, từng nhóm dịch vụ; đánh giá biên lợi nhuận, chi phí/ca để kiểm soát giá thành.
3.9 Về thuế GTGT – TNDN – TNCN trong phòng khám, bệnh viện tư nhân
– Thuế GTGT: lập tờ khai, bảng kê mua–bán; khấu trừ, phân bổ thuế đầu vào giữa dịch vụ khám chữa bệnh (KCB) và bán thuốc; xử lý, điều chỉnh khi kê khai sai.
– Thuế TNDN: lập tờ khai năm, phân tích chi phí hợp lý, cân đối lợi nhuận – thuế phải nộp; thực hiện bút toán điều chỉnh TNDN khi hoàn thiện BCTC.
– Thuế TNCN: lập hồ sơ quyết toán thuế năm, đối chiếu bảng lương, khấu trừ và nộp thay cho nhân viên.
– Hạch toán thuế: ghi nhận nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, thuế môn bài; xử lý các khoản phạt chậm nộp hoặc sau thanh tra–quyết toán.
– Đối chiếu tờ khai với sổ cái, kiểm tra định kỳ tỷ lệ chi phí hợp lý – lợi nhuận trước thuế, lập bảng theo dõi nộp thuế từng sắc thuế.
3.10 Công nợ và tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
– Đối chiếu, xác nhận phải thu – phải trả theo từng đối tượng; theo dõi hạn thanh toán, công nợ tạm ứng – hoàn ứng.
– Kiểm tra sổ quỹ – sao kê, đối chiếu chênh lệch, ghi nhận thu–chi đúng kỳ; quản lý dòng tiền ra/vào.
– Hồ sơ lưu phiếu thu, phiếu chi, UNC, biên bản đối chiếu công nợ; đảm bảo đầy đủ chứng từ hợp lệ phục vụ kiểm toán và quyết toán thuế.
4. Công việc cuối năm của kế toán phòng khám, bệnh viện tư

BÁO CÁO TÀI CHÍNH là kết quả cuối cùng cần phân tích thật rõ trước khi nộp. Chính vi thế trải qua các bước trên phần này Giáo viên sẽ hướng dẫn:
– Lập Báo cáo tài chính: tổng hợp số liệu từ các phân hệ kế toán, đảm bảo khớp đúng giữa sổ chi tiết và tổng hợp.
– Kiểm tra chỉ tiêu CĐKT: rà soát tài sản – nguồn vốn, công nợ, hàng tồn, TSCĐ, quỹ và lợi nhuận chưa phân phối.
– Lập các báo cáo chính:
-
Bảng cân đối kế toán
-
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-
Thuyết minh báo cáo tài chính
– Hoàn thiện hồ sơ khóa sổ: in sổ, ký duyệt, lưu trữ chứng từ, chuẩn bị dữ liệu phục vụ quyết toán thuế.
Nhu cầu khám chữa bệnh tại bệnh viện tư nhân và phòng khám ngày càng tăng mạnh, kéo theo khối lượng nghiệp vụ kế toán phát sinh lớn mỗi ngày. Ngành này đòi hỏi kế toán có kỹ năng vững, xử lý nhanh và chính xác. Kế Toán Việt Hưng mang đến khóa học kế toán phòng khám theo Thông tư 133, được kèm 1–1 trực tiếp bởi kế toán trưởng, cam kết giúp bạn thành thạo nghiệp vụ thực tế chỉ sau một khóa duy nhất.