Điều kiện và thủ tục hồ sơ hoàn thuế GTGT mới nhất

Đánh giá

Hoàn thuế GTGT tổ chức, cá nhân được hoàn thuế cần phải chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan thuế hoặc cơ quan hải quan. Dưới đây là quy định về điều kiện và thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định mới nhất.

hoàn thuế gtgt
Điều kiện và Thủ tục hồ sơ hoàn thuế GTGT

 

1. Hoàn thuế GTGT là gì?

Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số thuế GTGT mà đối tượng nộp thuế đã nộp cho Ngân sách nhà nước trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể hơn hoàn thuế GTGT là việc Ngân sách nhà nước trả lại cho cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ số tiền thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh còn chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp tiêu dùng của tổ chức, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.

2. Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng được hướng dẫn tại Thông tư 130/2016/TT-BTC, cụ thể:

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016 đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

2.1 Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư

Điều kiện để cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT là:

  • Đã đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
  • Hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động;
  • Thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC như dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật; dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không đảm bảo duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động (như bị thu hồi giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh..); Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư;
  • Nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

2.2 Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư

Điều kiện để được hoàn thuế GTGT:

  • Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
  • Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện đối với dự án đầu tư cùng tỉnh/thành phố đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án đầu tư khác tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế;
  • Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh;
  • Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư, trường hợp nhỏ hơn 300 triệu đồng thì được kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo;
  • Trừ dự án xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê mà không hình thành tài sản cố định và điểm c khoản 3 điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC.

2.3 Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo;

Trường hợp chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

2.4 Hoàn thuế dự án đầu tư

Hoàn theo Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT).

“2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều này. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT”.

Điều kiện hoàn thuế:

  • Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số đăng ký doanh nghiệp
  • Có con dấu theo đúng quy định pháp luật
  • Được cấp giấy phép kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật
  • Lập và lưu giữ chứng từ, sổ kế toán theo đúng quy định của pháp luật

Hồ sơ hoàn bao gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước: mẫu số 01/ĐNHT (Ban hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013)
  • Thông báo tài khoản ngân hàng
  • Bảng kê mua vào bán ra, báo cáo thuế các kỳ hoàn (Mẫu số 02/GTGT)
  • Hợp đồng mua bán,chứng từ thanh toán qua ngân hàng
  • Ngoài những hồ sơ chính như trên,tùy thuộc vào từng cán bộ kiểm tra sẽ yêu cầu thêm các giấy tờ khác cụ thể cho từng trường hợp doanh nghiệp (sổ chi tiết tài khoản, phiếu nhập xuất thu chi,…)

Điều kiện để được hoàn thuế chắc chắn :

  • Công ty có xuất khẩu, thuế suất đầu ra 0% hoặc có nhập tài sản cố định có tổng VAT đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu VNĐ trở lên.
  • Số tiền đề nghị hoàn từ 300 triệu VNĐ trở lên.
  • Phía đối tác xuất khẩu đã thanh toán tối thiểu 90% tiền hàng. Hình thức thanh toán phải là chuyển khoản qua ngân hàng.
  • Hóa đơn mua trong nước không vướng đơn vị bỏ trốn và hóa đơn đầu vào có tổng thanh toán trên 20 triệu VNĐ phải chuyển khoản qua ngân hàng.
  • Sổ sách kế toán được lập chi tiết, rõ ràng nhất là tài khoản hàng hóa và công nợ theo dõi theo từng lô hàng xuất khẩu.

Trên đây là những chia sẻ về điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT. Trong đó, quan trọng nhất là tổ chức, cá nhân được hoàn thuế phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn đọc trong quý trình làm việc.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận